Cho các chất: mononatri glutamat, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch, đun nóng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Tất cả đều phản ứng:
NH2-C3H5(COONa)(COOH) + NaOH —> NH2-C3H5(COONa)2 + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O
NH2-CH(CH3)-COOH + NaOH —> NH2-CH(CH3)-COONa + H2O
Gly-Ala + NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O. (2) X1 + 2HCI → X3 + 2NaCl. (3) nX3 + nX4 → to nilon-6,6 + 2nH2O. (4) mX2 + mX5 → tơ lapsan + 2mH2O. Cho các nhận định sau: (a) X có công thức phân tử C8H12O4. (b) Trong phân tử X2 có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. (c) X4 có mạch cacbon không phân nhánh. (d) 1 mol X tác dụng với Na dư, thu được 1 mol H2. Số nhận định đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Cho hợp chất hữu cơ X (C9H17O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và hỗn hợp Y gồm hai ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Cho sơ đồ phản ứng sau
Phân tử khối của X và Z lần lượt là
A. 191,0 và 197,5. B. 146,0 và 233,0.
C. 169,0 và 197,5. D. 191,0 và 225,5.
Hỗn hợp E gồm một este X đơn chức và một este Y hai chức đều mạch hở, trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 1,325 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 26,86 gam hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,35 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,555 mol O2, thu được CO2 và H2O. Cho các nhận định sau: (a) X cho được phản ứng tráng bạc. (b) Để làm no hoàn toàn 1 mol Y cần dùng tối đa 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°). (c) X chiếm 41,621% về khối lượng của hỗn hợp. (d) Hai ancol trong Z hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số nhận định đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho 10,08 gam bột Fe vào dung dịch chứa NaHSO4 và Cu(NO3)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và H2); dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa của kim loại và 1,28 gam một kim loại không tan. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 58,96. B. 57,68. C. 58,32. D. 57,46.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 36,2. B. 28,4. C. 22,4. D. 22,0.
Cho 75,14 gam triglixerit X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được 7,82 gam glixerol và m gam muối. Giá trị m là
A. 85,34. B. 77,52. C. 89,42. D. 81,6.
Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 4,08 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 0,54 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Nếu cho 0,16 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,368. B. 11,595. C. 13,914. D. 15,460.
Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Dãy các kim loại khi tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng hoặc lượng dư dung dịch H2SO4 loãng cho cùng một muối là
A. Al, Mg, Zn. B. Cu, Al, Mg.
C. Fe, Cu, Mg. D. Fe, Al, Na.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến