Cho các chất NaOH, Ca(OH)2, Na2SO4, Na2CO3, HCl. Chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời? Giải thích
NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3 có thể làm mềm nước cứng tạm thời (chứa Ca(HCO3)2):
Ca(HCO3)2 + 2NaOH —> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 —> 2CaCO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 —> CaCO3 + 2NaHCO3
Pentapeptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và valin có khối lượng phân tử là 471 đvC. Thủy phân hoàn toàn X, thu được x mol glyxin và y mol valin. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 2. B. 1 : 4. C. 2 : 3. D. 4 : 1.
Để 15,68 gam phôi Fe ngoài không khí, sau một thời gian thu được 20,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6; đo đktc). Giá trị của V là
A. 1,344 lít. B. 2,016 lít. C. 1,568 lít. D. 2,352 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm hai cacbohiđrat cần dùng 1,2 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 72,96 gam. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X trên với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được x gam Ag. Giá trị của x là
A. 25,92 gam. B. 43,20 gam.
C. 60,48 gam. D. 17,28 gam.
Để tách riêng 2 hidrocacbon but-1-in và but-2-in có thể sử dụng?
A. Phương pháp chưng cất phân đoạn
B. Dung dịch brom dư
C. Dung dịch AgNO3/NH3, sau đó dùng dung dịch HCl
D. Dung dịch KMnO4
Tính pH thu được của dung dịch thu được sau khi trộn lẫn các dung dịch sau:
a) 10ml dung dịch CH3COOH 0,1M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4
b) 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11
Biết Ka = 10^-4,75
Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (trong đó Al chiếm 22,2053% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,69 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 85,27 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 66,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là
A. 29,5%. B. 27,4%. C. 32,9%. D. 22,1%.
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin và valin có tỉ lệ mol 10 : 5 : 3; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng 1,53 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua nước vôi trong lấy dư thu được 127,0 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 31,1%. B. 34,0%. C. 32,7%. D. 36,2%.
Cho hỗn hợp X gồm NaCl và NaBr vào H2O thu đươc dung dịch Y. Cho Cl2 dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thấy khối lượng giảm 6% so với hỗn hợp X. Tính phần trăm của NaCl trong hỗn hợp X.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở (thành phần C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,5. Đun nóng X với dung dịch NaOH (dư), thu được một muối của axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc trắng. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Chất Y cho được phản ứng tráng gương.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
C. Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 1 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
D. Chất Z không cho được phản ứng este hóa với axit axetic.
Đốt cháy 8 gam hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong 56 gam dung dịch H2SO4 77%, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối Fe(III) duy nhất và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 65,0. B. 55,0. C. 60,0 D. 50,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến