Đốt cháy số mol như nhau của 2 hiđrocacbon mạch hở X và Y thu được số mol CO2 như nhau, còn tỉ lệ mol tạo ra từ X bằng 1,5 và từ Y bằng 1. X và Y có công thức phân tử là:A. C3H8 và C3H6. B. C2H6 và C2H4. C. C4H10 và C4H8. D. C5H12 và C5H10.
Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của một trong 2 anken là :A. 50%. B. 40%. C. 70%. D. 80%.
Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng làA. CH3–CHBr–CH=CH2. B. CH3–CH=CH–CH2Br. C. CH2Br–CH2–CH=CH2 D. CH3–CH=CBr–CH3.
Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 (g) H2O. Thể tích O2 (đktc) tham gia phản ứng cháy là:A. 2,48 lít. B. 4,53 lít. C. 3,92 lít. D. 5,12 lít.
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X làA. C3H8 B. C3H6 C. C4H8 D. C3H4
Ankađien CH2=CH–CH=CH2 có tên gọi quốc tế làA. đivinyl. B. 1,3-butađien. C. butađien-1,3. D. buta-1,3-đien.
Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là:A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-1-en. C. Etylpenten-3. D. 3,3-đimetylpent- 2-en.
Cho hỗn hợp 2 anken có số mol bằng nhau đi qua 200 (g) dung dịch brom nồng độ 16% và làm mất màu vừa đủ dung dịch này. Số mol mỗi anken là giá trị nào sau đây?A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. Kết quả khác.
Khi hiđrat hóa 2-metylbuten-2 thì thu được sản phẩm chính:A. 3-metylbutanol-1. B. 3-metylbutanol-2. C. 2-metylbutanol-2. D. 2-metylbutanol-1.
Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến