Chất X là một α-aminoaxit mạch hở, không phân nhánh. Cứ 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 183,5 gam muối khan Y. Cho 183,5 gam muối khan Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 249,5 gam muối hữu cơ Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. B. NH2CH2CH2CH(NH2)COOH. C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH. D. HOOCCH(NH2)COOH.
Hoa cái xuất hiện nhiều ở cây trồng khi hội đủ các điều kiệnA. ngày ngắn, ánh sáng đỏ, nhiệt độ thấp, hàm lượng CO2 cao, độ ẩm cao và nhiều nitơ. B. ngày dài, ánh sáng đỏ, nhiệt độ cao, hàm lượng cao CO2 thấp, nhiều kali. C. ngày ngắn, ánh sáng xanh, nhiệt độ thấp, hàm lượng CO2 và độ ẩm cao, nhiều nitơ. D. ngày dài, ánh sáng xanh, nhiệt độ cao, hàm lượng CO2 và độ ẩm cao, nhiều nitơ.
Tính chất hoá học của amino axit làA. Tính bazơ, tính axit, phản ứng tráng bạc. B. Tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng hợp. C. Tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng ngưng. D. Phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.
X là một tripeptit, Y là một pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X, Y có tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH, 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị làA. 185,2 gam. B. 199,8 gam. C. 212,3 gam. D. 256,7 gam.
Dãy sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần tính bazơ: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C2H5)2NH2; (4) NaOH; (5) NH3. Trường hợp nào sau đây đúng?A. (1) < (5) < (2) < (3) < (4). B. (1) < (2) < (5) < (3) < (4). C. (1) < (5) < (3) < (2) < (4). D. (2) < (1) < (3) < (5) < (4).
8,85 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của amin có thể làA. CH3CH2NH2. B. CH3NH2. C. CH3NHCH3. D. CH3NHCH2CH3.
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với A. 3,0. B. 2,5. C. 3,5. D. 1,5.
Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?A. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm. C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở. D. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
Cho các chất sau: CH3CH2NHCH3 (1), CH3CH2CH2NH2 (2), (CH3)3N (3).Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ làA. (1) < (2) < (3). B. (2) < (3) < (1). C. (3) < (2) < (1). D. (3) < (1) < (2).
Khi đốt cháy các đồng đẳng của metylamin thu được CO2 và H2O thì tỉ lệ về thể tích K = biến đổi như thế nào theo số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử?A. 0,4 < K < 1. B. 0,25 < K < 0,75. C. 0,75 < K< 1. D. 1 <K< 1,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến