Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
A. 2,1,3. B. 1, 2, 3. C. 3, 1, 2. D. 1, 1, 4.
Quỳ chuyển màu hồng: Axit glutamic
Quỳ chuyển xanh: Lysin, trimetylamin
Quỳ không đổi màu: Valin, alanin, anilin
X là một peptit mạch hở. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng các tripeptit là 58,5 gam. Cũng thuỷ phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp khác chỉ thu được các đipeptit có tổng khối lượng các đipeptit là 62,1 gam. Thuỷ phân hoàn toàn m gam X chỉ thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit (chỉ chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH). Giá trị của a gần nhất với
A. 65,0 B. 73,0 C. 67,0 D. 71,0
Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp muối khan. Công thức của axit có khối lượng mol phân tử nhỏ trong Z:
A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH
Thuỷ phân không hoàn toàn m gam peptit X (trong cấu tạo chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được 63,928 gam hỗn hợp các tripeptit và đipeptit có tỉ lệ 1:1. Cũng thuỷ phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp khác chỉ thu được các đipeptit có tổng khối lượng là 65,5 gam. Nếu thuỷ phân hoàn toàn m gam X trên thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit. Giá trị của a
A. 73,36 B. 67,34 C. 70,26 D. 72,18
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam.
Giá trị của m là
A. 10,11. B. 6,99. C. 11,67. D. 8,55.
Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2 sau một thời gian thu được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO; N2O; NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 12,32 B. 14,56 C. 15,68 D. 16,80
Chia 14,8 gam hỗn hợp X chứa ancol metylic và ancol anlylic thành hai phần: Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch Br2 1M. Xác định phần trăm theo khối lượng ancol metylic trong hỗn hợp X?
A. 45,00% B. 66,67% C. 21,62% D. 45,68%
M là hỗn hợp của một ancol no X và axit hữu cơ đơn chức Y đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol hỗn hợp M cần 30,24 lít O2 (đktc) vừa đủ, thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong X và Y bằng nhau. Số mol của Y lớn hơn số mol của X. CTPT của X, Y là
A. C3H8O2 và C3H6O2 B. C3H8O2 và C3H2O2
C. C3H8O2 và C3H4O2 D. C4H8O2 và C4H4O2
Hai hợp chất hữu cơ A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức, đều tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm A và B) cần 8,4 lít O2 (đktc) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho biết MA < MB và chúng khác nhau 28u. Xác định số cấu tạo của este A?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp F gồm metan, etin, propen thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp khí F (đktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích etin trong hỗn hợp F là:
A. 40% B. 60% C. 25% D. 50%
Cho dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử (H=100%). Công thức phân tử của X là
A. C10H14O. B. C7H8O. C. C8H10O. D. C9H12O.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến