Cho các chất sau: anilin; alanin; natri axetat; axit axetic. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1 .
Có 3 chất phản ứng được với HCl: anilin; alanin; natri axetat
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
NH2-CH(CH3)-COOH + HCl —> NH3Cl-CH(CH3)-COOH
CH3COONa + HCl —> CH3COOH + NaCl
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho bột K vào dung dịch NaCl. (2) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch H2S vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3. (4) Dẫn luồng khí NH3 đi qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3. (6) Đốt NH3 trong không khí, có xúc tác Pt ở 850 – 900°C. (7) Cho Zn dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. Số thí nghiệm thu được sản phẩm chứa đơn chất là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit béo là axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2 và thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Tính V
A. 120 B. 180 C. 150 D. 200
Cho các phát biểu sau: (1) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa trắng và sau đó kết tủa tan dần, dung dịch trở thành trong suốt. (2) Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng. (3) Phèn chua được dùng để làm trong nước, dùng trong ngành thuộc da và công nghiệp giấy. (4) Thêm dung dịch axit vào muối cromat (màu vàng) sẽ tạo thành muối đicromat (màu da cam). (5) Trong quá trình điện phân, những anion di chuyển về anot còn các cation di chuyển về catot. (6) Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu. (7) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2 – 5% cacbon theo khối lượng. Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (1) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (2) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (3) Trong hồng ngọc có chứa Ti4+. (4) Cho benzen vào ống nghiệm chứa tristearin, khuấy đều thấy tristearin tan ra. (5) Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. (6) Cho 50 ml anilin vào ống nghiệm đựng 50 ml nước, thu được dung dịch đồng nhất. (7) Quá trình làm đậu phụ người ta thường đun nước đậu “đến sôi” và chế thêm nước chua được “óc đậu” rồi cho vào khuôn và ép, được đậu phụ. Mục đích chính khi cho thêm nước chua vào “nước đậu” là làm tăng lượng đạm cho đậu phụ. Số phát biểu đúng là:
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Z là chất hữu cơ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng hết với H2O (có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho 2 phản ứng cháy đúng bằng lượng O2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 97,2 gam Fe(NO3)2. Biết MX = 90 và Z có thể tác dụng với Na tạo H2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. X có 2 công thức cấu tạo phù hợp.
B. Z có 4 đồng phân cấu tạo.
C. Cả X và Z đều là hợp chất tạp chức.
D. Trong Z, oxi chiếm 42,1% về khối lượng.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,115 mol H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 7,00 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,13 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:
A. 8,06. B. 7,53. C. 7,24. D. 8,82.
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở A, B (62 < MA < MB) và có tỉ lệ mol là 3 : 4. Cho a mol X vào bình chứa b mol O2 (dư) rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 2,04 mol các khí và hơi. Mặt khác dẫn 2a mol X qua bình đựng K dư thu được 70,56 gam muối. biết a + b = 1,5. Số đồng phân hòa tan được Cu(OH)2 của B là
A. 3. B. 5. C. 9. D. 15.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến