Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr, Cr2O3, Cu(OH)2. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Có 2 chất tan trong NaOH loãng:
CrO3 + NaOH —> Na2CrO4 + H2O
Cr(OH)3 + NaOH —> NaCrO2 + H2O
Cho 9,3 gam anilin phản ứng vừa đủ với dung dịch nước brom thu được m gam kết tủa màu trắng 2,4,6 – tribromanilin. Giá trị của m là
A. 17,3. B. 33,3. C. 25,3. D. 33,0.
Cho m gam Na vào 100 ml dung dịch X gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,136 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được x gam chất rắn khan. Giá trị x là
A. 16,15. B. 12,95. C. 16,07. D. 14,55.
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29,1. B. 27,5. C. 22,7. D. 34,1.
Cho 3,36 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 8,56. C. 3,84. D. 5,36.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung nóng AgNO3. (2) Cho Fe(OH)2 vào H2SO4 đặc, nóng (dư). (3) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. (6) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Cho a mol hỗn hợp X gồm tyrosin và Ala-Glu-Gly vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H2SO4 2M (loãng) thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 560 ml dung dịch NaOH 2,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 122,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,25 mol. B. 0,30 mol. C. 0,10 mol. D. 0,15 mol.
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm x mol CuSO4 và y mol NaCl (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 2,5 lần số mol khí thoát ra từ catot (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ x : y là
A. 3:10. B. 10:3. C. 10:1. D. 1:5.
Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 (đều no, mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đơn chức cùng dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là
A. 29,25. B. 25,65. C. 27,45. D. 19,55.
Cho 16,1 gam một hỗn hợp gồm Al và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp H2SO4 và NaNO3. Sau phản ứng thu được 0,01 mol khí N2 và dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muôi khan. Tính m.
Một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O trùng với công thức phân tử đơn giản nhất. Khi phân tích a gam chất A có thấy 2,32 gam C và H. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam chất A cần 4,48 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 9,36 gam. Tìm a và CTPT của A
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến