Một vật treo vào lò xo có khối lượng không đáng kể, chiều dài tự nhiên l0, độ cứng k, treo thẳng đứng vào vật m1 = 100g vào lò xo thì chiều dài của nó là 31 cm. Treo thêm vật m2 = 100g vào lò xo thì chiều dài của lò xo là 32cm. Cho g = 10 m/s2, độ cứng của lò xo là:A.10N/m B.0,10N/m C. 1000N/m D.100N/m
Đồng vị của Bitmut 93212Bi đang đứng yên thì phóng xạ α tạo ra hạt nhân X cùng photon γ. Biết động năng hạt α thu được là 6,09 MeV. Cho khối lượng các hạt nhân mBi = 212,9913u , mX = 208,983u , m α = 4,0015u và lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Bước sóng bức xạ γ phát ra xấp xỉ làA.1,01.10-12 m B.10,09.10-12m C.9,733.10-12 m D.8,86.10-12m
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4g Mg ; 4,48g Fe với hỗn hợp X gồm có Cl2 và O2 ; sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua( không có khí dư). Hòa tan Y vào lượng vừa đủ 120 ml HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 61,01g kết tủa. Phần trăm V của O2 trong X là:A.51,72% B.53,85%C.46,15%D.76,70%
Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có hai chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Khối lượng m là:A.9,6 gamB.23,1 gamC.11,4 gamD.21,3 gam
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) với CR2 < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U0cosωt(V) với ω thay đổi được. Điều chỉnh ω để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên điện trở gấp 5 lần điện áp hiệu dụng trên cuộn dây. Hệ số công suất của đoạn mạch đó là :A.B.C.D.
Nhân tố đột biến gen có đặc điểm: (1) Hầu hết là lặn và hầu hết có hại cho sinh vật. (2) Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp. (3) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa. (4) Luôn di truyền được cho thế hệ sau. Phương án đúng:A.2, 3, 4B.1, 3, 4.C.1, 2, 4.D.1, 2, 3.
Tìm hệ số trong phương trình phản ứng sau:C6H4(CH3)2 + KMnO4 +H2SO4 →C6H4(COOH)2 + MnSO4 +K2SO4 +H2OHệ số (tối giản, có nghĩa) của các chất tham gia phản ứng trên lần lượt làA.5, 12, 14B.5, 12, 16C.5, 6, 12D.5, 12, 18
Một nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng λ1 = 0,72μm và bức xạ màu cam có bước sóng λ2 ( 0,59 < λ2 < 0,65) chiếu vào khe Iâng. Trên màn người ta quan sát thấy giữa vân sáng cùng màu và gần nhất so với vân trung tâm có 8 vân màu cam. Bước sóng của bức xạ λ2 làA.0,62µm. B.0,64µm.C.0,56µm. D.0,72µm.
Một nguồn sáng có công suất P=2W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ=0,597µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn làA.27 kmB.470 kmC.6 kmD.274 km
Cốc X đựng 200ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M. Cốc Y: đựng 173ml dung dịch HCl 7,7% (d= 1,37 g /ml). Làm các thí nghiệm sau:TN1: Đổ rất từ từ Y vào XTN2: Đổ rất từ từ X vào YTN3: Đổ nhanh X vào YNhận xét nào sai?A.VCO2 ở TN1 <TN2B.Ở TN3 6,72 lít < VCO2 < 8,96 lítC.Ở TN2 H+ phản ứng đồng thời với CO32- và HCO3-D.Thể tích thu được ở 3 TN là bằng nhau
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến