Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4, Fe(NO3)2. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Có 3 chất tác dụng với dung dịch HCl:
Fe(OH)3 + 3H+ —> Fe3+ + 3H2O
Fe3O4 + 8H+ —> Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
3Fe2+ + 4H+ + NO3- —> 3Fe3+ + NO + 2H2O
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm triolein, tristearin và tripanmitin. Lấy hỗn hợp T gồm m gam X và m gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,6 gam glixerol và (2m + 13,192) gam muối. Nếu lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được (1,75m – 11,657) gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 45. B. 50. C. 40. D. 55.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FeO trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Chia rắn X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 4,8 gam, thu được 16,56 gam hỗn hợp rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng (lấy dư 20% so với phản ứng), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 176. B. 172. C. 174. D. 170.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng.
(2) Cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột ở nhiệt độ thường.
(3) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glixerol.
(4) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch axit axetic.
(5) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch propan-1,3-điol.
Màu xanh xuất hiện ở những thí nghiệm nào?
A. (2), (3), (4), (5)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (3), (4), (5)
D. (2), (4), (5)
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 420 B. 480 C. 960 D. 840
Mặt khác, cho lượng X như trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được V’ lít khí (đktc). Giá trị của V’ là
A. 2,688. B. 4,032. C. 3,36. D. 2,24.
Cho các nhận xét sau.
Số nhận xét đúng là
A.1 B.2 C.3 D.4
Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm -COOH) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam este A đơn chức mạch hở thu được 6,72 lit CO2 và 3,6 gam H2O. Một hỗn hơp X gồm A và hai đồng phân của nó đều phản ứng được với dung dich NaOH ( vừa đủ ), cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn B và hỗn hợp hơi D. D tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư cho 21,6 gam Ag. Nung B với NaOH rắn dư trong điều kiện không có không khí được hỗn hợp hơi F. Đưa F về nhiệt độ thường thì có một chất ngưng tụ G, còn lại hỗn hợp khí N. G tác dụng với Na dư sinh ra 1,12 lit khí H2. Hỗn hợp khí N qua Ni nung nóng cho hỗn hợp khí P. Sau phản ứng thể tích khí giảm 1,12 lit và d/H2=8. Nhận xét đúng về hỗn hợp X là:
A. Hỗn hợp X gồm các chất đơn chức mạch hở
B. Khối lượng của hỗn hợp X là 18 gam
C. Hỗn hợp X có khả năng làm xanh quỳ tím
D. Hỗn hợp X không làm mất màu dung dịch KMnO4.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun sôi nước cứng tạm thời. (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến