Cho các chất sau:
Những chất nào là đồng phân cấu tạo của nhau? đồng phân lập thể của nhau?
Đồng phân cấu tạo: 1 và 9; 3 và 8; 5 và 6
Đồng phân lập thể: 2 và 4
Gọi tên các chất sau theo danh pháp IUPAC
X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là ancol đa chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được a gam ancol Z và hỗn hợp muối. Dẫn a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 4,704 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 12,46 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 1,2 mol O2, thu được CO2, H2O và 12,72 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 34,6% B. 59,2% C. 60,4% D. 48,8%
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 19,84 gam rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa NaHSO4 và x mol NaNO3, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 30,06 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là.
A. 0,06 B. 0,08 C. 0,09 D. 0,12
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
(3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3.
(4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là.
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol/l) và Al2(SO4)3 y (mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là.
A. 2 : 3 B. 2 : 1 C. 1 : 2 D. 3 : 2
Thủy phân 0,15 mol peptit X, thu được hỗn hợp gồm 0,04 mol Gly-Gly-Ala; 0,06 mol Gly-Ala-Ala; 0,02 mol Ala-Ala; 0,04 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly và 0,10 mol Ala. Phân tử khối của X là.
A. 331 B. 274 C. 260 D. 288
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư lần lượt vào các dung dịch: Al2(SO4)3, (NH4)2CO3, FeCl3, CaCl2, NaHCO3, KHSO4, số dung dịch tạo ra kết tủa là.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 xM và NaCl 0,6M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 7334 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 2,16 gam Mg. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của m là 16,02 gam.
B. Dung dịch sau điện phân chứa Na+, Cu2+, H+ và SO42-.
C. Giá trị của x là 1,5M.
D. Nếu thời gian điện phân là 7720 giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H11O2N. Đun nóng 17,55 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 19,05 gam muối của α-amino axit. Công thức cấu tạo của X là.
A. H2N-CH2-CH2-COOC2H5. B. (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH-CH(NH2)-COOCH3. D. CH3-CH(NH2)-COOC2H5
Lên men m gam glucozơ thu được ancol etylic và khí CO2 (hiệu suất phản ứng đạt 80%). Hấp thu toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 16,0 gam kết tủa; đồng thời thu được dung dịch có khối lượng giảm 5,44 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là.
A. 21,6 gam B. 54,0 gam C. 43,2 gam D. 27,0 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến