Cho các chất sau: Tristearin, hexan, benzen, glucozơ, xenlulozơ, metylamin, phenylamoni clorua, triolein, axetilen, saccarozơ. Số các chất không tan trong nước là
A. 6 B. 9 C. 8 D. 7
Các chất không tan: Tristearin, hexan, benzen, xenlulozơ, triolein, axetilen.
Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (2) Glucozơ và mantozơ làm mất màu dung dịch Br2/CCl4. (3) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (4) Saccarozơ và mantozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. (5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (6) Trong cơ thể người, tinh bột có thể bị chuyển hóa thành đextrin, mantozơ, glucozơ, glicozen. Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat. m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y + z là
A. 22,146. B. 21,168. C. 20,268. D. 23,124.
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit có tỉ lệ số mol là 3 : 2. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được glixerol và 2 axit béo là axit oleic, axit linoleic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 182,16 gam H2O. Mặc khác m gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa 140,8 gam brom. Khối lượng của triglixerit có phân tử khối nhỏ trong 21,15 gam hỗn hợp X gần với giá trị là
A. 8,72 B. 8,63 B. 8,34 D. 8,45
Một loại chất béo có chứa tristearin, triolein, tripanmitin, axit oleic, axit pamnitic. Thủy phân hoàn toàn 70 gam chất béo đó cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là
A. 0,26 B. 0,24 C. 0,25 D. 0,27
Cho X, Y, Z đều là 3 peptit (đều mạch hở và tạo bởi Gly, Ala, Val); T là este tạo từ ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Chia hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 46,48 lít O2. Thủy phân hoàn toàn phần 2 cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối G. Đốt cháy G hoàn toàn thu được 0,925 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 0,5 B. 1,0 C. 1,5 D. 2,0
Hỗn hợp A gồm metan và etilen có tỉ khối đối với hiđro là 10,4. Trộn A với một lượng khí hiđro được hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp D có tỉ khối đối với hiđro là10,65. Biết rằng D không còn chứa hiđro. Viết PTHH và tính % số mol etilen đã tham gia phản ứng.
Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối X gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 2). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,235 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,535 mol CO2. Giá trị của m là
A. 23,32. B. 26,42. C. 25,96. D. 24,36.
Xà phòng hóa hoàn toàn 70,88 gam triglyxerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam glyxerol và hỗn hợp chứa 2x mol muối natri oleat và x mol muối natri stearat. Giá trị m là
A. 16,56. B. 7,36. C. 5,52. D. 22,08.
Xà phòng hóa hoàn toàn 88,52 gam hỗn hợp X gồm triolein và tristearin bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng 9,2 gam và hỗn hợp Y gồm muối natri oleat (x mol) và natri stearat (y mol). Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 1. C. 3 : 2. B. 4 : 1. D. 2 : 3.
Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 thu được sau phản ứng vào 200ml dung dịch KOH 2,5M sau phản ứng thu dung dịch Y chứa 37,2 gam chất tan. Giá trị của m là?
A. 12,8. B. 6,4. C. 19,2. D. 16.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến