Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = (3; - 2;1),\overrightarrow b = ( - 2; - 1;1)\).Tính \(P = \overrightarrow a .\overrightarrow b \).A.\(P = - 3\)B.\(P = - 12\)C.\(P = 3\)D.\(P = 12\)
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng 40 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số ωF. Biết biên độ dao động của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đ ổi ωF thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ωF = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng:A.120 g. B.400 g. C. 40 g. D.10 g.
Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {\dfrac{{1 + \cos x}}{{1 - \cos x}}} \) là:A.\(R \backslash \left\{ {k\pi ;k \in Z} \right\}\)B.\(R\)C.\(R\backslash \left\{ {k2\pi ;k \in Z} \right\}\)D.\(R\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k2\pi ;k \in Z} \right\}\)
Hàm số nào dưới đây đồng biến trong khoảng \((0;2)\)?A.\(y = - {x^3} + 12x\).B.\(y = \dfrac{{2x + 3}}{{x + 1}}\)C.\(y = {x^3} - 12x\)D.\(y = - x + 1\).
Cho hàm số \(y = - \dfrac{{{x^4}}}{4} + 2{x^2}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?A.Hàm số có giá trị cực tiểu là \(y = 1\). B.Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = 0\).C.Hàm số đạt cực đại tại các điểm \(x = - 2\) và \(x = 2\) . D.Hàm số có giá trị cực đại là \(y = 0\).
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\).A.\(\dfrac{1}{2}\).B.\(2\). C.\(\dfrac{5}{4}\). D.\(\dfrac{7}{2}\).
Tìm số các điểm \(M\) có tọa độ nguyên thuộc đồ thị hàm số \(y = \dfrac{x}{{x + 1}}\)?A.Không có điểm \(M\) nào. B.Có bốn điểm \(M\).C. Có hai điểm \(M\) . D.Có một điểm \(M\).
Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\).Mệnh đề nào sau đây đúng ?A.Đồ thị của hàm số đã cho có tiệm cận đứng là \(x = 1\).B.Đồ thị của hàm số đã cho có tiệm cận đứng là \(x = 2\)C.Đồ thị của hàm số đã cho có tiệm cận đứng là \(x = \dfrac{1}{2}\). D.Đồ thị của hàm số đã cho có tiệm cận đứng là \(x = - 1\).
Cho phương trình \({x^2} - 4\sqrt 3 x + 8 = 0\) có hai nghiệm \({x_1}\,\,;\,\,{x_2}\). Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức \(Q = \frac{{6x_1^2 + 10{x_1}{x_2} + 6x_2^2}}{{5{x_1}x_2^3 + 5x_1^3{x_2}}}\)A.\(Q = \frac{{ - 17}}{{80}}\)B.\(Q = \frac{{ 17}}{{80}}\)C.\(Q = \frac{{80}}{{17}}\)D.\(Q = \frac{- {80}}{{17}}\)
Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:A.0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa B.0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aaC.0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa D.0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến