Cho 0,02 mol Cu và 0,01 mol Fe3O4 vào 200 ml dung dịch HCl 0,2M. Sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là : A.0,64 gam B.2,12 gamC.1,28 gam D.0,746 gam
Hoà tan 2,57g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,456 lít khí X (đktc), 1,28g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m g muối khan, m có giá trị làA.7,53g B.3,25g C.5,79gD.5,58g
Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỷ lệ các kiểu gen là:- Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa- Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aaSau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa trở nên không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen a của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối.A.0,12B.0,21C.0,09D.0,16
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 25 cá thể AA, 75 cá thể Aa. Nếu kiểu gen aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì theo lí thuyết đến thế hệ F3, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ trưởng thành là:A.B.C.D.
Ở một loài côn trùng, gen B nằm trên NST thường quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối với các con cái thân đen được F1 có tỉ lệ 75% thân xám : 25% thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 làA.25 thân đen : 39 thân xám.B.55 thân đen : 9 thân xám.C.9 thân đen : 7 thân xám. D.1 thân đen : 3 thân xám.
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực mang kiểu gen AA, 900 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:A.50%B.18%C.100%D.25%.
Một chất điểm dao động điều hòa có ly độ phụ thuộc thời gian theo hàm cosin như mô tả trên đồ thị. Tần số góc là ω. Phương trình dao động của chất điểm là:A.B.C.D.
Một mạch dao động LC có L = 2mH, C = 8pF, lấy π2 = 10. Thời gian ngắn nhất từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến lúc có năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường làA.B.C.D.
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:A.0,2AA : 0,4Aa : 0,4aaB.0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.C.0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.D.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc làA.43,75%B.46,8750%.C.37,50%D.48,4375%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến