Cho các dung dịch NH2CH2COOH, CH3COOCH3, CH3OH, NaOH. Xem như điều kiện phản ứng có đủ. Số phản ứng xảy ra khi cho các dung dịch tác dụng với nhau từng đôi một là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Các cặp xảy ra phản ứng:
NH2CH2COOH + CH3OH —> NH2CH2COOCH3 + H2O
NH2CH2COOH + NaOH —> NH2CH2COONa + H2O
CH3COOCH3 + NaOH —>CH3COONa + CH3OH
Cho m gam hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào bình A chứa 200 gam dung dịch HCl 18,25%, dùng dư 25%, thu được 6,4 gam chất rắn. Cho thêm 300 gam dung dịch AgNO3 vừa đủ vào bình A, phản ứng hoàn toàn thu được 181,3 gam kết tủa, V lít khí ở đktc và dung dịch B chứa 2 muối. Nồng độ phần trăm của muối có phân tử khối lớn hơn trong B gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,555 B. 20,467 C. 15,445 D. 22,78
Đốt cháy hoàn toàn 52,4 gam hỗn hợp X (gồm 5 chất hữu cơ no mạch hở; các chất có số C ≤ 2 chỉ chứa các nhóm chức -CHO và -COOH; và có tổng số mol là 1 mol) trong 19,04 lít (đktc) khí O2 lấy vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng qua nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 113 B. 131 C. 141 D. 115
Một cốc nước chứa Ca2+ (0,02 mol), HCO3- (0,14 mol), Na+ (0,1 mol), Mg2+ (0,06 mol), Cl- (0,08 mol), SO42- (0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời.
Cho các polime sau: poliacrilonitrin, polietilen, poli(vinyl clorua), poli(etilen terephtalat), polibuta-1,3-đien. Số polime được dùng để sản xuất tơ là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa MgO, CuO, Fe3O4. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thoát ra 5,376 lít khí (đktc). Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 86,68 gam kết tủa. Số mol của CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,36. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,12.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A mạch thẳng thu được nH2O/nCO2 = 1 : 2. Mặt khác, nếu lấy 0,2 mol A tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 58,4 gam chất kết tủa. Xác định công thức phân tử của A.
Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm. (b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol. (c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được N2. (d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime. (e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. (f) Có thể phân biệt dung dịch metylamin và dung dịch anilin bằng quỳ tím. Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch B. Nếu cho từ từ 800ml dung dịch HCl 0,2M vào B khi kết thúc phản ứng thu được 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào B thì thu được 10 gam kết tủa.
a) Tính V và a.
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B, biết thể tích dung dịch không đổi.
Đốt cháy hoàn toàn hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C, H, N. Thu được 2,24 lít CO2, 0,25 mol H2O, 1,12 lít N2. Xác định hữu cơ A.
Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít (đktc) hỗn hợp 2 hiđrocacbon A, B đều mạch hở (mỗi chất đều có một liên kết đôi trong phân tử, A hơn B 14 dvC) thì thu được khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 9,984 gam. Xác định khối phân tử và Viết công thức cấu tạo của mỗi chất A, B.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến