Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe a = 0,3 mm, khoảng cách từ mặt phẵng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (λđỏ = 0,76 μm) đến vân sáng bậc 1 màu tím (λtím = 0,40 μm) cùng một phía của vân sáng trung tâm làA. 1,8 mm. B..2,4 mm. C.1,5 mm.D.2,7 mm.
Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2 m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn làA.1,64 mm B.2,40 mm C.3,24 mm D.2,34 mm
Trong thí nghiệm giao thoa ás, khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ás trắng (0,76μm λ 0,40 μm ). Xác định bước sóng của những bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân sáng trung tâm 8 mm.A.λ = 0,54 μm; λ = 0,48 μm. B.λ = 0,64 μm; λ = 0,48 μm.C. λ = 0,64 μm; λ = 0,38 μm. D.λ = 0,54 μm; λ = 0,38 μm.
Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là: A.Vốn gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệB.Tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen không đổi qua các thế hệC.Tỉ lệ các kiểu hình của một tính trạng không thay đổi qua các thế hệD.Tỉ lệ các kiểu gen của một tính trạng thay đổi qua các thế hệ
Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 75%. Ở trong quần thể này có một cặp vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ có da đen là: A.B.C.85%D.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa đối xứng có bề rộng 11 mm.A.9B.10C.11D.12
Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân i = 1 mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D + ΔD hoặc D - ΔD thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D + 3ΔD thì khoảng vân trên màn là:A.3 mm. B. 4 mm. C.2 mm. D.2,5 mm.
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của I-âng, chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm, khoảng cách giữa 2 khe là 1,2 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 3 m. Hai điểm M , N nằm cùng phía với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm các khoảng 4 mm và 18 mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng?A. 11 vân B. 7 vânC.8 vân D.9 vân
Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là a = 2 (mm); khoảng cách từ hai khe F1F2 đến màn là D = 1,5 (m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ =0,6 μm. Xét trên khoảng MN, với MO = 5 (mm), ON = 10 (mm), (O là vị trí vân sáng trung tâm), MN nằm cùng phía vân sáng trung tâm. Số vân sáng trong đoạn MN là:A.11B.12C.13D.15
He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.A.His success lay in his natural ability, not in his determination to pursue personal goals.B.In addition to his determination, his talent ensured his success in pursuing his goals.C.His determination to pursue personal goals made him successful and talented.D.It was his determination to pursue personal goals, not talent, that contributed to his success.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến