Cho các este sau: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, HCOOC2H5, C6H5OCOCH=CH2, HCOOCH=CH2, C6H5OCOCH3, C2H5OCOCH3. Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
C6H5COOCH3 + NaOH —> C6H5COONa + CH3OH
HCOOCH=CH-CH3 + NaOH —> HCOONa + C2H5CHO
CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
C6H5OCOCH=CH2 + NaOH —> CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O
HCOOCH=CH2 + NaOH —> HCOONa + CH3CHO
C6H5OCOCH3 + NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
C2H5OCOCH3 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; MY < MZ; trong H có mO : mN = 52:35. Đun nóng hết 0,3 mol H trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120g rắn khan T. Đốt cháy hết T thu được 71,76g K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit bằng 17. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là
A. 62 B. 71 C. 68 D. 65
Tráng bạc hoàn hoàn hỗn hợp X gồm 1,4 mol anđehit fomic, 1,6 mol anđehit axetic thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 950,4. B. 648. C. 475,2. D. 1296.
Dung dịch A là NaOH, dung dịch B là HCl. Cho 200 gam dung dịch A vào cốc chứa 160ml dung dịch B, tạo ra dung dịch C chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch đó thu được 18,9 gam chất rắn C. Nung chất rắn C đến khối lượng không đổi thì còn lại 11,7 gam chất rắn. Xác định công thức của C, tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và nồng độ mol/l của dung dịch B.
Cho các ion sau: Al3+, HS-, SO32-, HPO32-; HSO4-, Cl-, CH3COO-, PO43-; NO3-, NH4+; S2-, C6H5O-. Số ion thể hiện tính lưỡng tính là
A. 2 B. 3. C. 1. D. 4.
Hòa tan hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khối lượng chất rắn thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 21,6 gam B. 37,8 gam C. 42,6 gam D. 44,2 gam.
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65. B. 50,65.
C. 22,35. D. 33,50.
Đun nóng hợp chất hữu cơ T với lượng vừa đủ dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol hai chức X và 3,84 gam muối khan của một axit cacboxylic Y (mạch cacbon không phân nhánh). Cho toàn bộ X vào bình đựng K dư, thu được 448 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 1,48 gam. Đốt cháy hết lượng muối khan trên bằng O2 dư, thu được 2,76 gam K2CO3, 2,64 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử Y có chứa một nối đôi C=C.
B. X là etylen glicol.
C. Phân tử T chứa 4 nguyên tử oxi.
D. T có 3 đồng phân cấu tạo
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085. B. 18,300. C. 14,485. D. 18,035.
Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau :
C8H14O4 + NaOH —> X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 —> X3 + Na2SO4
X3 + X4 —> nilon-6,6 + H2O
X2 + X3 —> X5 + H2O (tỉ lệ số mol X2 : X3 = 2:1)
Hòa tan hoàn toàn 39,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,68 lít hỗn hợp Y chứa hai khí có khối lượng 0,9 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 175,82 gam muối khan. Nếu cho 0,245 mol kim loại M tác dụng với Cl2 dư thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 27,195 gam B. 38,8325 gam
C. 18,2525 gam D. 23,275 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến