Cho các monome sau: stiren, toluen, etyl axetat, metyl metacrylat, propilen, axit ε-amino caproic, etien oxit, caprolactam, acrilonitrin. Số monome có phản ứng trùng hợp là
A. 6 B. 5 C. 7 D. 4
Các monome có phản ứng trùng hợp: stiren, metyl metacrylat, propilen, etien oxit, caprolactam, acrilonitrin.
Lấy 14,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FexOy hòa tan hết trong dung dịch HCl thu được 0,05 mol H2. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn
a, Tìm % khối lượng các chất trong X
b, Tìm công thức oxit sắt
Hỗn hợp X gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 19,44 gam Ag. Cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,417 mol O2, thu được 0,492 mol CO2. Giá trị của m là
A. 6,96. B. 6,0. C. 4,6. D. 7,4.
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-Aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
D. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
Cho các chất sau đây phản ứng với nhau: (1) CH3COONa + CO2 + H2O (2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3 (3) CH3COOH + NaHSO4 (4) CH3COOH + CaCO3 (5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2 (6) C6H5ONa + CO2 + H2O (7) CH3COONH4 + Ca(OH)2 . Số phản ứng không xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Viết các phương trình hóc học xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau:
-Điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn
-Cho nước Giaven tác dụng với CO2 dư
-Cho nước Giaven tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng
Trong phòng thí nghiệm khi điều chế khí Cl2 có lẫn khí HCl và hơi nước, nêu cách thu khí Cl2 tinh khiết
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và 8,66 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ lượng O2 ở trên qua cacbon nóng đỏ, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,6. Hấp thụ hết Y vào nước vôi trong dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của KClO3 trong X là
A. 56,33%. B. 54,83%. C. 45,17%. D. 43,67%.
Dụng cụ và hóa chất của thí nghiệm điều chế và chứng minh tính khử của khí sunfurơ được bố trí như hình vẽ:
Dung dịch X, chất rắn Y, dung dịch Z lần lượt là
A. H2SO4, Na2SO3, Br2.
B. HCl, Na2SO4, Br2.
C. H2SO4, Na2SO3, H2S.
D. H2SO4 loãng, Cu, KMnO4.
Bố trí một sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:
Biết rằng ở bình (2) có các điều kiện phản ứng đầy đủ và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm và khí dư đều thoát hết khỏi bình (1). Hiệu suất của phản ứng hợp nước trong bình (1) là
A. 80%. B. 90%. C. 75%. D. 25%.
Hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Cho m gam hh X vào dd H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Mặt khác, nung m gam hh X ở nhiệt độ cao thu được hh Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong H2SO4 loãng dư lại thu được V lít H2 (đktc). Vậy công thức của oxit sắt là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến