Cho 6,72 lit CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp A gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 0,6M. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A . Khối lượng chất tan trong dung dịch A là :A.18,36 gam.B.26,3 gam.C.27,56 gam.D.15,56 gam.
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kếtA.hiđroB.cộng hóa trị không cựcC.ionD.cộng hóa trị có cực
Cho các cân bằng:H2(k) + I2(k) 2HI (k) (1) 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k) (2)CO(k) + Cl2(k) COCl2(k) (3) CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) (4)3Fe(r) + 4H2O(k) Fe3O4(r) + 4H2(k) (5) Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là:A.1, 4B.2, 3C.2, 3, 2005D.1, 5
Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?A.AgB.AlC.AuD.Cu
Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng cho mục đích hoà bình, đó là:A.Năng lượng mặt trời.B.Năng lượng hạt nhânC.Năng lượng thuỷ điện.D.Năng lượng gió.
Một hỗn hợp A gồm C2H6 , C2H4 , C3H4 . Cho 6,12 gam hỗn hợp A vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa . Mặt khác lấy 2,128 lít hỗn hợp A (đktc) cho phản ứng với dung dịch Br2 1M thấy dùng hết 70 ml dung dịch Br2 . Khối lượng của C2H6 có trong 6,12 gam hỗn hợp A làA.1,2 gam.B.1,5 gam.C.2,1 gam.D.3,0 gam.
Cho dung dịch chứa 1 mol KOH vào dung dịch chứa 0,4 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?A.41,2B.34,4.C.20,6.D.17,2.
Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là :A.75%.B.66,67%.C.50%.D.42,86%.
Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vàoA.Bản chất môi trườngB.Bước sóngC.Tần số sóngD.Năng lượng sóng
Cho phản ứng hạt nhân: X + 147N → 178O + 11H. X là hạt nào sau đây?A.11HB.21DC.31TD.42He
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến