Giải thích các bước giải:
a) Cấu hình e của A là: 1s2 2s22p6 3s23p63d104s24p11s2 2s22p6 3s23p63d104s24p1
Ion B2+B2+ có 10e nên BB chứa 12e.
Cấu hình e của B là : 1s22s22p6 3s21s22s22p6 3s2
Ion C−C− có 8e ở lớp N nên CC có 7e ở lớp N (4).
Vậy cấu hình e của C là:
1s2 2s22p6 3s23p63d10 4s24p51s2 2s22p6 3s23p63d10 4s24p5
Xét nguyên tử D:
Có: es=12ep;ep−es=6es=12ep;ep−es=6
Vậy es=6;ep=12es=6;ep=12
Cấu hình e của D là: 1s2 2s22p6 3s23p61s2 2s22p6 3s23p6
b) A là nguyên tố p có 3 e lớp ngoài nên thuộc nhóm IIIA.
Vậy A có tính chất của kim loại là tính khử.
B là nguyên tố s có 2 e lớp ngoài nên thuốc nhóm IIA.
Vậy B có tính chát của kim loại là tính khử.
C là nguyên tố p có 7e lớp ngoài nên thuộc nhóm VIIA.
Vậy C là phi kim, có tính oxi hóa.
D là nguyên tố p có 8e lớp ngoài nên thuộc nhóm VIIIA.