Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là:A.a = b + cB.b = c + a C.4a + 4c = 3b D.a + c = 2b
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt làA.C2H5COOH và HCOOC2H5. B.HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.C.HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO. D.C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X làA.25,73 B.22,97 C.24,00 D. 25,30
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất vớiA.46,3B.43,5 C.41,3D.48,0
Phát biểu nào sau đây là sai?A.Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.B.Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệC.Ở nhiệt độ thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.D.Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần
Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thìA.bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. B.bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.C.bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. D.bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x M được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là:A.0,25MB.0,45M C.0,43M D.0,3M
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằngA.4B.2C.1D.3
Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau Giá trị của x làA.0,82 B. 0,80 C.0,78D.0,84
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin lần lượt làA.CH5N và C2H7NB.C2H7N và C3H9NC.CH3N và C2H5N D.C2H5N và C3H7N
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến