Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z làA.36 gam. B.30 gam. C. 40 gam. D.26 gam.
Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO, SO2, CO2, C2H4, H2, NH3. A.2B.5C.4D.3
Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y . Hòa Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Thành phần của chất rắn F gồmA.Cu, MgO, Fe3O4. B. Cu C.Cu, Al2O3, MgO. D.Cu, MgO.
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là A.34. B.28. C. 32. D.18.
Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 loãng dư vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X làA.37,89 %. B. 33,33%. C.38,79 %. D.44,44 %.
Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % về khối lượng của X trong A làA.36,44%. B. 45,55%. C.30,37%. D.54,66%.
Cho các phản ứng sau:1. H2(k) + I2(r) 2 HI(k) , H >0 2. 2NO(k) + O2(k) 2 NO2 (k) , H <03. CO(k) + Cl2(k) COCl2(k) , H 4. CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) ,H >0Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ?A.1, 3, 4 B.2, 4 C.1,2 D. 2, 3.
Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí Cl2 (đktc). Mặt khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thư được 9,92 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al trong 0,40 mol hỗn hợp X có giá trị gần vớiA.1,5. B.4,0. C. 2,3. D.3,1.
Trong các chuỗi phản ứng hóa học sau, chuỗi nào có phản ứng hóa học không thể thực hiện được?A.NH3 -> N2-> NO -> NO2 -> NaNO3-> NaNO2 ->N2 -> Na3N -> NH3-> NH4Cl -> HCl.B.P -> P2O5 -> H3PO4 -> CaHPO4 -> Ca3(PO4)2 ->CaCl2 -> Ca(OH)2 -> CaOCl2.C.Cl2 -> KCl -> KOH -> KClO3 -> O2 ->O3 -> KOH -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2 -> Ca.D.S -> H2S -> SO2 -> HBr -> HCl -> Cl2 -> H2SO4 -> H2S -> PbS -> H2S -> NaHS -> Na2S.
Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X làA. 14,4%. B.33,43%. C.20,07%. D.34,8%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến