Cho các phản ứng sau: (1) CH4 → A (1500°C, làm lạnh nhanh), (2) A → B (HgSO4, 80°C), (3) B + O2 → C; (4) C + Ca(OH)2 → Kết tủa trắng D; (5) C + cacbon → E; (6) E + FeO → G. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
(1) CH4 —> C2H2 + H2
(2) C2H2 + H2O —> CH3CHO
(3) CH3CHO + O2 —> CO2 + H2O
(4) CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
(5) CO2 + C —> CO
(6) CO + FeO —> Fe + CO2
Cho các chất CH3COOH (1), HCOOCH2CH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH2CH3 (4), CH3CH2CH2OH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (3) > (1) > (4) > (5) > (2).
B. (1) > (3) > (4) > (5) > (2).
C. (3) > (1) > (5) > (4) > (2).
D. (3) > (5) > (1) > (4) > (2).
Khi thuỷ phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong NaOH dư. Sau phản ứng thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat và m gam muối natri oleat. Giá trị của a, m lần lượt là:
A. 7,2 và 6,08. B. 8,82 và 7,2.
C. 8,82 và 6,08. D. 7,2 và 8,82.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp X là
A. 32,2 gam B. 33,6 gam C. 35,0 gam D. 30,8 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu được dung dịch X, 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam X cần V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị V là
A. 9,968. B. 9,744. C. 9,520. D. 8,624.
Dung dịch A tác dụng với dung dịch B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y. Dung dịch A và B có thể chứa cặp chất nào sau đây
A. FeCl2 và Ba(OH)2 B. FeCl3 và AgNO3
C. Fe(NO3)2 và KOH D. FeSO4 và Ba(OH)2
Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol. (2) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi. (3) Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra quá trình oxi hóa nước. (4) Dung dịch kali đicromat có màu da cam. (5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic. (6) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. (7) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 2 đipeptit. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 7 C. 4 D. 6
Một hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca với số mol bằng nhau. Cho 37,2 gam hỗn hợp này vào nước đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2 và CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lít hỗn hợp Z thoát ra (đktc).
Tỉ khối của Z so với H2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,5. B. 8,5. C. 2,5. D. 9,5.
Tỉ khối của Z so với He gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,2 B. 2.4 C. 7,5 D. 3,7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến