Cho các biện pháp :(1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng,(3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5,(5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng.Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? A.(2), (3), (4), (6) B.(1), (2), (4) C.(1), (2), (4), (5) D.(2), (3), (5)
Cho 27,1 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit Glutamic, Glyxin, axetilen, stiren tác dụng tối đa với 150 ml dung dịch NaOH 2,0M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,1 gam hỗn hợp X trên người ta cần dùng x mol O2, thu được 15,3 gam H2O và y mol khí CO2. Tổng x+y là: . A.3,275B.2,525. C.2,950. D.2,775.
Vận tốc của các electron quang điện thoát khỏi bề mặt một tấm kim loại phẳng sẽ có hướng:A.Theo mọi hướngB.Ngược hướng với ánh sáng chiếu tớiC.Đối xứng với hướng của ánh sáng chiếu tới qua pháp tuyến tại điểm tớiD.Song song với tấm kim loại
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là A. 4:1. B. 2:1. C. 3:1. D.195:44.
X là một amino axit. 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là A. (H2N)2C3H5(COOH)2. B.(H2N)2C3H5COOH.C.H2NC4H7(COOH)2. D.H2NC3H5(COOH)2.
Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó vì A.ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử và liên kết hiđro với nước.B.trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro với nước.C.trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic tác dụng với natri.D.trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây? A.Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. B.Al4C3 +12 HCl → 4AlCl3 + 3CH4.C.CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. D.NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl.
Có các chất sau đây: metylamin (1); anilin (2); amoniac (3); valin (4); kali sunfua (5), lysin (6), axit glutamic (7). Các dung dịch (dung môi nước) của chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh làA. (1), (2), (3) , (4). B. (1), (3), (4), (7). C.(1), (2), (3), (5). D. (1), (3), (5), (6).
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Vậy thành phần chất tan trong trong dung dịch Y là A.Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.C.Fe(NO3)2. D.Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Nhằm đạt lợi ích về kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa chất cấm trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau:Salbutamol có công thức phân tử làA.C13H20O3N. B.C3H22O3N. C. C13H21O3N. D.C13H19O3N.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến