Mỗi nhân tố tiến hóa đều có tác động khác nhau đến quần thể trong quá trình tiến hóa của chúng. Điểm giống nhau trong tác động của “chọn lọc tự nhiên” và “biến động di truyền” thể hiện ở chỗ chúng đều:A. Làm phong phú vốn gen của quần thể.B.Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.C.Định hướng quá trình tiến hóa.D.Tạo ra các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?A. Các axit amin trong chuỗi -hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.B.Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.C.Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.D.Hóa thạch tôm ba lá đặc trưng cho thời kỳ địa chất thuộc kỷ Cambri.
Sự diến thế sinh thái trong một quần xã có thể thể hiện qua một số đặc điểm và diễn biến, trong số các nhận xét dưới đây:(1) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển như các cánh rừng nguyên sinh, sau đó chúng bị hủy diệt dần.(2) Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật sinh sống, sau đó các sinh vật đầu tiên phát tán đến và hình thành quần xã tiên phong.(3) Tùy điều kiện mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã suy vong.(4) Các nguyên nhân bên ngoài quần xã sinh vật mới là yếu tố quyết định sự diễn thế, các nhân tố bên trong chỉ mang ý nghĩa duy trì quá trình diễn thế.Số nhận định đúng trong số những nhận xét kể trên? A.2B.1C.4D.3
Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế bào sinh dục có kiểu gen AaBbXHY từ đó ghi vào sổ thí nghiệm một số nhận xét sau:(1) Quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ tạo ra 4 tinh trùng mang các tổ hợp NST khác nhau.(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST chứ 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đến cặp NST này.(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỉ lệ 1/2 trong tổng số giao tử được tạo ra.(4) Alen H chi phối kiểu hình trội, di truyền liên kết giới tính, có thể xuất hiện ở cả giới đực và giới cái.Số nhận xét chính xác là:A.2B.1C.3D.4
Trong số các loại đột biến NST, loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên mỗi NST?A.Mất đoạn NST. B.Lặp đoạn NST.C.Đảo đoạn NST. D.Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau.
Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công ?A.Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết, biểu hiện dấu hiệu khi nuôi cấy tế bào.B.Dùng dung dịch Calcium chloride (CaCl2) làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện có tác dụng tương đương.C.Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất đối với phân tử ADN tái tổ hợp.D.Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình tái bản của phân tử ADN, phát biểu không chính xác là:A.Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.B.Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.C.Quá trình tự sao đều không cần sử dụng các đơn phân ribonucleotit.D.Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về Kỷ Đệ tam của đại Tân sinh?A.Diện tích rừng bị thu hẹp, một số dạng vượn người chuyển xuống sống dưới mặt đất, các vùng đất trống, tiến hóa theo chiều hướng di chuyển bằng 2 chân, đứng thẳng và trở thành tổ tiên loài người. B.Thực vật hạt kín phát triển mạnh, trở thành loài thức ăn phong phú cho các loài chim và thú.C.Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ Linh trưởng, tới giữa kỷ các dạng vượn người đã phân bố rộng.D.Các hóa thạch của loài Homo habilis được phát hiện chủ yếu trong các địa tầng của thời đại này.
Trong số các phát biểu dưới đây về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính xác?A.Mật độ cá thể của quần thể đặc trưng cho mỗi quần thể và ảnh hưởng đến xu hướng phát triển của quần thể. B.Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.C.Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể, loại trừ các loài động vật không xương sống có tỉ lệ giới tính biến động phức tạp, ở các loài động vật có xương sống, tỷ lệ giới tính đều là 1 : 1.D.Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
Trong số các đối tượng sinh vật dưới đây, đối tượng nào không được coi là sinh vật biến đổi gen?A. Chuối nhà có bộ NST 3n được hình thành từ chuối rừng lưỡng bội 2n.B.Bò nhận gen hormon sinh trưởng nên lớn nhanh, năng xuất thịt và sữa đều tăng.C.Cây đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá Petunia.D.Cây cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm khiến quả có thể bảo quản được lâu hơn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến