Cho các phát biểu sau: 1) Các amin đều độc. 2) Các amin đều tan tốt trong nước, và có tính bazo. 3) Dung dịch benzenamin không đổi màu quỳ tím. 4) Có thể nhận biết anilin và metylamin bằng nước brom. Số phát biểu sai là:
A. 0. B. 1. C. 3. D. 2.
(1) Đúng
(2) Sai, các amin ít C dễ tan, độ tan giảm dần khi số C tăng lên. Mọi amin đều có tính bazơ.
(3) Đúng, benzenamin hay anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không đổi màu quỳ tím.
(4) Đúng, anilin tạo kết tủa trắng với Br2, metylamin thì không.
Cho các phát biểu sau: (1) Các protein đều cho phản ứng màu biurê. (2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương. (3) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin. (4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp. (5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do. (6) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen. Số phát biểu đúng là.
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau: 1) Đốt cháy amin no, mạch hở luôn cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2. 2) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đơn chức, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. 3) Các aminoaxit đều làm đổi màu quỳ tím. 4) Các aminoaxit có nhiệt độ nóng chảy cao, tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Thủy phân m gam cacbohiđrat X trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân đạt 75%) thu được sản phẩm duy nhất là glucozơ. Cho toàn bộ lượng glucozơ tác dụng hoàn toàn với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được m gam Ag. Vậy X thuộc dãy nào sau đây:
A. trisaccarit B. polisaccarit
C. đisaccarit D. tetrasaccarit
Cho các phát biểu sau: 1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. 2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm – NH2, 1 nhóm – COOH) luôn luôn là một số lẻ. 3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. 4) Triolein và tristearin đều làm mất màu dung dịch nước brom. 5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeS2, Fe(OH)2 và CuO. Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875 mol khí O2 (dư) rồi nung nóng bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ngưng tụ toàn bộ hơi nước thì thấy áp suất trong bình giảm 10% so với trước khi nung. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 35,28 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Y chứa 332m/155 gam muối. Biết trong X, oxi chiếm 20,645% về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 80. C. 75. D. 77.
Cho các phát biểu sau (1) Các amin đều có tính bazơ. (2) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (3) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk. (4) Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH. (5) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng H2O. Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Có một số phát biểu về cacbonhiđrat như sau: (1) Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. (3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (4) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, đều bị thủy phân tạo thành glucozơ. (5) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Cho các phát biểu sau: (1) Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. (2) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. (3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. (4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. (5) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. (6) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến