Cho các phương trình hóa học sau đây. 1. Na2O + H2O → 2NaOH 2. 2Mg + HCl → MgCl2 + H2 3. Cu(OH)2 CuO + H2O 4. 3Fe + 2O2 Fe3O4 5. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 6. CaO + CO2 → CaCO3 7. 2H2 + O2 2H2O Câu 1: Trong các phương trình hóa học cho trên, phản ứng xảy ra sự oxi hóa là: a. 1, 3 b. 2, 6 c. 4, 7 d. 4, 6 Câu 2: Trong các phương trình hóa học cho trên, phản ứng hóa hợp là: a. 1, 3, 6, 7 b. 4, 5, 6, 7 c. 3, 4, 6, 7 d. 1, 4, 6, 7 Câu 3:Vì sao cá sống được trong nước? a. Vì trong thành phần hóa học của nước có oxi b. Vì trong nước có hòa tan khí oxi c. Cả a, b d. Không có đáp án đúng Câu 4: Những lĩnh vực, hoạt động nào của con người cần phải dùng oxi để đốt cháy nhiên liệu? a. Thợ lặn, phi công, bệnh nhân khó thở, thợ mỏ,... b. Oxi hóa chất dinh dưỡng, hít thở, chiến sĩ chữa cháy c. Nấu ăn, sưởi ấm, sản xuất axit d. Công nghiệp luyện kim, cơ khí, nấu ăn, sản xuất thuốc nổ, sưởi ấm, sản xuất hóa chất, ... Câu 5: Đổ đầy nước vào hộp các-tông (hộp đựng sữa uống vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp các-tông không cháy mà nước lại sôi. Ở nhiệt độ nào thì nước sôi? Điều gì xảy ra nếu như trong hộp các-tông không chứa nước? a. Ở nhiệt độ 1000C thì nước sôi. b. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000C thì nước sôi. c. Nếu như trong hộp các-tông không chứa nước thì vỏ hộp sẽ cháy khi đun hộp trên bếp lửa. d. Cả a và c Câu 6: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong không khí thì thu được khí sunfurơ (SO2). Thể tích không khí cần dùng đề đốt cháy lượng lưu huỳnh trên ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu? Khi biết lượng oxi trong không khí chiểm 1/5 thể tích không khí a. 22,4 lít b. 2,24 lít c. 11,2 lít d. 1,12 lít Câu 7: Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít khí oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư? a. Oxi là chất bị dư b. Lưu huỳnh là chất bị dư c. Cả a và b d. Không có đáp án nào

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi: A. Nhiệt độ không khí tăng B. Không khí bốc lên cao C. Nhiệt độ không khí giảm D. Không khí hạ xuống thấp Câu 2: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 20oC là: A. 20g/cm3 B. 15g/cm3 C. 30g/cm3 D. 17g/cm3 Câu 3: Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là: A. sông ngòi. B. ao, hồ. C. sinh vật. D. biển và đại dương. Câu 4: Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, khi nhiệt độ không khí A. càng thấp. B. càng cao. C. trung bình. D. Bằng 0oC. Câu 5: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 30oC là A. 17 g/cm3. B. 25 g/cm3. C. 28 g/cm3. D. 30 g/cm3. Câu 6: Khi có nhiệt độ 10oC, lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được là A. 2 g/cm3. B. 5 g/cm3. C. 7 g/cm3. D. 10 g/cm3. Câu 7: Ở nhiệt độ 0oC, lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được là bao nhiêu? A. 0 g/cm3. B. 2 g/cm3. C. 5 g/cm3. D. 7 g/cm3. Câu 8: Để tính lượng mưa rơi ở một địa phương, người ta dùng dụng cụ gì? A. Nhiệt kế. B. Áp kế. C. Ẩm kế. D. Vũ kế. Câu 9: Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu? A. Từ 201 - 500 mm. B. Từ 501- l.000mm. C. Từ 1.001 - 2.000 mm. D. Trên 2.000 mm. Câu 10: Tại sao không khí có độ ẩm: A. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm. B. Do mưa rơi xuyên qua không khí. C. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định. D. Do không khí chứa nhiều mây. Giúp mình nha cảm ơn