Cho các polime: poli(vinyl clorua), tơ olon, policaproamit, polistiren, nilon-6,6, xenlulozơ triaxetat. Số polime chứa nguyên tử nitơ trong phân tử là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Các polime chứa N: tơ olon, policaproamit, nilon-6,6
Cho các phát biểu sau: a) Khí SO2 được thải ra từ các nhà máy là nguyên nhân gây ra mưa axit. b) Trong vỏ trái đất, nhôm đứng hàng thứ ba trong các kim loại về độ phổ biến. c) Muối Ba(HCO3)2 dùng để làm thuốc giảm đau dạ dày do dư axit. d) CaCO3 được nghiền thành bột mịn dùng làm phụ gia của thuốc đánh răng. e) Sắt là khoáng chất không thể thiếu trong cơ thể con người. Số phát biểu sai là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Cho 330 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, sau phản ứng thu được khối lượng kết tủa là
A. 69,90 gam. B. 10,92 gam.
C. 80,82 gam. D. 85,50 gam.
Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu. b) Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch H3PO4 theo tỉ lệ mol 1 : 1. c) Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. d) Sục khí NH3 đến dư dung dịch NaAlO2. e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. g) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời x mol Ba(OH)2, 0,1 mol NaOH và a mol KOH, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ X vào dung dịch H2SO4 0,5M, đến khi không còn khí thoát ra thì cần dùng 310 ml dung dịch H2SO4, thu được 6,99 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,12. C. 0,1. D. 0,25.
Cho m gam hỗn hợp X gồm K2O, Ba và Al (trong đó oxi chiếm 8,44% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ 960 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y, sau khi kết tủa tan một phần thì còn lại 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 19. B. 15. C. 18. D. 22.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 6,16 mol O2, thu được 4,4 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a gam X (xúc tác Ni, to), thu được chất Y. Đun nóng Y với dung dịch chứa 0,24 mol KOH (vừa đủ), thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 75,04. B. 74,56. C. 71,20. D. 74,96.
Cho các phát biểu sau: a) Các este có vòng benzen đều độc (chẳng hạn như benzyl axetat) nên không thể dùng trong mỹ phẩm. b) Cafein có trong quả cà phê là chất kích thích thần kinh, không gây nghiện, tốt cho sức khỏe con người. c) Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm mại, ít thấm nước, bền với kiềm và axit nên dùng làm dây cáp, dây dù… d) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm bột ngọt trong chế biến thức ăn. e) Thành phần chính tinh bột là amilopectin. g) Methionin là một loại aminoaxit dùng làm thuốc bổ gan. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY > MZ > MT). Biết Y và T đều tác dụng được với kim loại natri. Đun nóng T trong dung dịch H2SO4 đặc (140°C), thu được đimetyl ete. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc (180°C), thu được anken.
B. X làm mất màu nước brom.
C. Phân tử khối của Y là 110.
D. Phân tử Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Cho hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau). Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho X và Y vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được n1 mol muối. Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Thí nghiệm 2: Cho X và Y vào dung dịch HCl dư, thu được n2 mol muối. Thí nghiệm 3: Cho X và Y vào dung dịch H2SO4 loảng dư, thu được n3 mol muối. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và 1,5n3 < n1 = n2. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Fe3O4 và Al. B. Mg và ZnO.
C. Fe2O3 và CuO. D. FeO và Al2O3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến