Cho các polime sau: polietilen, xenlulozo, tinh bột, nilon-6; nilon-6,6; polibutadien. Số polime tổng hợp là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Các polime tổng hợp: polietilen, nilon-6; nilon-6,6; polibutadien.
Câu 1 : Tương tác giữa rượu etylic với axit axetic ( khi có axit sunfuric ) thuộc loại phản ứng :
A . Este hóa B. Thế
C. Phân hủy D. Trao đổi
Câu 2 : Tương tác giữa propylen với nước clo thuộc loại phản ứng :
A. Cộng B.Thế
Câu 3 : Trong rượu CnH2n+1OH có chứa 60% cacbon . Tổng số nguyên tử trong phân tử rượu đó :
A. 9 B. 10
C. 11 D. 12
Câu 4: Tổng các hệ số nguyên nhỏ nhất của phương trình phản ứng đốt cháy C2H6 :
A. 17 B.18
C.19 D.20
Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 2,70. B. 4,05. C. 5,40. D. 8,10.
Cho các phát biểu là (a) Anđehit axetic vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (b) Anđehit axetic tác dụng với H2 (Ni, t°), thu được ancol etylic. (c) Phenol phản ứng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng. (d) Ancol etylic tác dụng với natri kim loại giải phóng hiđro. (e) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Cho 11,2 gam bột sắt vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại (gam) thu được là
A. 0,0. B. 11,2. C. 12,8. D. 19,2.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K2Cr2O7 + FeSO4 + X → M; M + NaOH dư → N; N + NaOH + Y → P (màu vàng). Biết X, Y là các chất vô cơ; M, N, P là các hợp chất của crom. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất M vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (b) Chất N vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. (c) Chất X là H2SO4 loãng. (d) Chất Y có thể là Cl2 hoặc Br2. (e) Chất P có tên gọi là natri cromit. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm khí Y như sau:
Phương trình hóa học xảy ra trong hệ có thể là
A. Ca(OH)2 (rắn) + 2NH4Cl (rắn) → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O.
B. 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2.
C. 2KClO3 (rắn) → 2KCl + 3O2.
D. Na2SO3 (rắn) + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.
Hình vẽ bên mô tả hiện tượng thí nghiệm đốt sợi dây thép (cuộn quanh mẩu than) trong bình chứa khí oxi.
Có một số lưu ý sau: 1. Bình chứa khí oxi phải được giữ càng khô càng tốt, tránh cho thêm chất khác vào bình. 2. Mẩu than mồi có thể cuộn quanh bởi sợi dây thép hoặc được sợi dây thép (để duỗi thẳng) xuyên qua và cố định ở đầu sợi thép. 3. Mẩu than mồi càng lớn thì càng có tác dụng mồi cho phản ứng xảy ra. 4. Nếu không dùng mẩu than, có thể đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi. Để thí nghiệm được an toàn và dễ thành công, có bao nhiêu lưu ý ở trên là hợp lí?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Thủy phân hết 0,12 mol X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,52 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3.
Cho các phát biểu sau: (a) Thạch cao sống có trong tự nhiên và dùng để bó bột trong y tế. (b) Hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 thì không xảy ra phản ứng. (d) Kim loại Cu có độ dẫn điện lớn hơn so với kim loại Ag. (e) Muối KNO3 được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. (f) Hợp chất CrO3 tan trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch màu vàng. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho 0,03 mol glyxin (H2N-CH2-COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,39. B. 2,94. C. 3,42. D. 2,91.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến