Cho các polime: bakelit (1); amilopectin (2); poli(ure-fomanđehit) (3); cao su lưu hóa (4); thủy tinh hữu cơ (5); glicogen (6); PVC (7). Số lượng polime có mạch không phân nhánh, phân nhánh và mạng không gian lần lượt làA.2; 2; 3B.3; 3; 1C.2; 3; 2D.3; 2; 2
Cho các kết luận sau về polime:(1) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.(2) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.(3) Tơ nitron được điều chế từ phản ứng trùng hợp, tơ lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng.(4) PE, PVC, PPF, PVA và thủy tinh hữu cơ được dùng làm chất dẻo.(5) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.(6) Phản ứng thủy phân tinh bột tạo thành a-glucozơ là phản ứng phân cắt mạch polime.(7) Nhựa bakelit, cao su lưu hóa có mạch cacbon phân nhánh.(8) Các polime tham gia phản ứng trùng ngưng, trong phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra.Số kết luận đúng làA.4B.5C.6D.7
Cho các polime: poli(vinyl clorua) (1); poliacrilonitrin (2); policloropren (3); poli(ure-fomanđehit) (4); thủy tinh hữu cơ (5); nilon-6 (6); nhựa hồng xiêm (7); hồ tinh bột (8); rezol (9); xenlulozơ axetat (10). Số polime được dùng làm chất dẻo, tơ, cao su, keo dán lần lượt làA.2; 2; 3; 3.B.2; 3; 2; 3.C.3; 3; 2; 2.D.3; 2; 3; 2.
Cho các câu sau:(1) PVC là chất vô định hình(2) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.(3) Poli(metyl metacrylat) có đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua.(4) Nhựa novolac là chất rắn, khó nóng chảy, khó tan trong dung môi hữu cơ.(5) Vật liệu compozit có độ bền, độ chịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.(6) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.(7) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.Số nhận định không đúng làA.4B.2C.3D.5
Cho các polime sau: (1) PE; (2) poli(vinyl clorua); (3) poli(metyl metacrylat); (4) PPF; (5) polistiren; (6) poli(vinyl axetat), (7) nilon-7; (8) poli(etylen-terephtalat); (9) tơ nitron; (10) tơ capron; (11) cao su buna-S; (12) cao su cloropren; (13) keo dán ure-fomanđehit. Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng làA.5B.7C.4D.6
Cho sơ đồ sau: xenlulozơ → X1 → X2 → X3 → polime X. Biết rằng X chỉ chứa 2 nguyên tố. X3 có bao nhiêu CTCT ?A.4B.1C.2D.3
Dãy các chất đều bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, nóng làA.nilon-6, protein, nilon-7, anlyl clorua, vinyl axetatB.vinyl clorua, glyxylalanin, poli(etylen-terephtalat), poli(vinyl axetat), nilon-6,6C.nilon-6, tinh bột, saccarozơ, tơ visco, anlyl clorua, poliacrilonitrinD.mantozơ, protein, poli(etylen-terephtalat), poli(vinyl axetat), tinh bột
Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; nhựa novolac; tơ lapsan; PVC; tơ capron; cao su isopren; protein; sợi bông; thuỷ tinh plexiglas; tơ olon. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất có thể bị thuỷ phân cả trong dung dịch NaOH và trong dung dịch HCl ?A.7B.6C.8D.5
Polime X có công thức (– NH – [CH2]5 – CO – )n. Có các nhận xét sau:(a) X thuộc loại poliamit.(b) X chỉ được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng.(c) % khối lượng C trong X không thay đổi với mọi giá trị của n.(d) X có thể kéo sợiSố nhận xét đúng làA.2B.1C.4D.3
Cho các polime: Tơ nilon-6,6, tơ olon, tơ axetat, tơ visco, cao su buna-S, cao su buna-N, keo dán ure-fomanđehit. Số polime có chứa Nitơ trong thành phần phân tử làA.4B.5C.6D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến