Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A có các đỉnh A,B thuộc đường thẳng y=2; phương trình cạnh BC: x-y+2=0. Tìm tọa độ tâm G của tam giác, biết bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng A.G(;1+) hoặc G(;3-)B.G(;3+) hoặc G(;1-)C.G(;1+) hoặc G(;1-)D.G(;3+) hoặc G(;1-)
Viết phương trình đường tròn đi qua hai điểm M(1;1) và N(2;4) và tiếp xúc với đường thẳng ∆: 2x-y-9=0A.(C1): (x-3)2+(y-2)2=5 (C2): (x+375)2+(y-122)2=142805B.(C1): (x-5)2+(y-7)2=5 (C2): (x+375)2+(y-144)2=142805C.(C1): (x-1)2+(y+2)2=25 (C2): (x+375)2+(y-122)2=144000D.(C1): (x-5)2+(y-2)2=5 (C2): (x+175)2+(y-102)2=142805
Một con lắc lò xo có k = 10N/m, treo vật nặng có khối lượng m = 0,1kg. Kích thích cho vật dao động với biên độ 20cm. Hãy tìm thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí lò xo có độ lớn lực đàn hồi cực đại đến vị trí có độ lớn lực đàn hồi cực tiểu? Biết g = 10m/s2.A./15 sB./10 sC. /10 sD. /25 s
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức thu được 8,8 gam CO2. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn lượng este này thì cần vừa đúng: 20 gam NaOH 10%. Hiđrô hóa hoàn toàn lượng este này thì cần 2,24 lít khí H2 ( đktc). CTCT của este trên là:A.CH2 = CH-COOCH3.B.CH ≡ C-COOCH3C.CH2=CH-COOCH=CH2.D.HCOOCH=CH2.
Este có các tính chất sau: Thủy phân trong dung dịch NaOH đều cho hai sản phẩm (X, Y) và chỉ có một sản phẩm Y cho phản ứng tráng gương. Cho Y tráng gương tạo được Y1, đun nóng Y1 với NaOH tạo được X. CTCT của este là:A.CH3COOCH=CH-CH3B.C2H5COOCH=CH2.C.HCOOCH=CH3.D.CH3CH(CH3)COOCH=C(CH3)2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở cần dùng 30,24 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là:A.68,2 gamB.25 gamC.19,8 gamD.43 gam
Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO.A.1B.2C.3D.4
Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306micrômet Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:A.A = T = 360; G = X = 540B.A = T = 540; G = X = 360C.A = T = 270; G = X = 630D.A = T = 630; G = X = 270
Một phân tử m ARN tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 720 nucleotit . Phân tử mARN này tiến hành dịch mã có 10 riboxom trượt qua một lầnSố phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã làA.7190B.7210C.2380D.2390
Vùng mã hóa các gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực phân biệt nhau ở chỗ:A.phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa liên tục, còn các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa không liên tục.B.phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa liên tục, còn các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục hoặc không liên tục.C.phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực và nhân sơ đều có vùng mã hóa liên tục hoặc không liên tục.D.gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến