Cho các chất sau:I. SaccarazaII. PrôteazaIII. NuclêôtiđazaIV. PhotpholipitV. PrôtêinCó bao nhiêu chất là enzim?A.2B.1C.3D.4
Dị hoá là A.tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.B.quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.C.tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bàoD.quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Đồng hoá là A.quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.B.tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.C.tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.D.quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
Khi quá nhiệt độ tối ưu của enzyme thì việc tăng nhiệt độ sẽ làm cho A.tăng tốc độ phản ứngB.enzyme không hoạt độngC.tăng hoạt tính của enzymeD.giảm tốc độ phản ứng và có thể mất hoàn toàn hoạt tính
Các đặc tính của enzyme làA.xúc tác, tính chuyên hóaB.tính phổ biến, tính đặc hiệuC.tính hoạt hóa, xúc tácD.hoạt tính mạnh, chuyên hóa cao
Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là A.Nấm và tất cả vi khuẩnB.Động vật nguyên sinhC.Tảo, các vi khuẩn chứa diệp lụcD.Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh
Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tửu hữu cơ đó vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử ; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là:A.Lên menB.Đồng hoáC.Hô hấp hiếu khí D.Dị hóa
Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử, được gọi là:A.Hô hấp kị khí B.Hô hấp hiếu khí C.Hô hấp D.Lên men
Hiện tượng có ở lên men mà không có ở hô hấp là A.Không giải phóng ra năng lượng B.Có chất nhận điện tử là ôxi phân tửC.Không có chất nhận điện tử từ bên ngoàiD.Có chất nhận điện tử là chất vô cơ
Giống nhau giữa hô hấp, và lên men là A.Đều là sự phân giải chất hữu cơ B.Đều xảy ra trong môi trường có nhiều ôxiC.Đều xảy ra trong môi trường có ít ôxiD.Đều xảy ra trong môi trường không có ôxi
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến