Cho chuỗi phản ứng sau:
Nhận định nào sau đây đúng?
A. T là anken đơn giản nhất.
B. X là ancol etylic.
C. Phân tử khối của Y là số chẵn.
D. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
X: CH3CHO
Y: CH3COONH4
Z: CH3COONa
T: CH4
—> Phát biểu D đúng:
2CH3COONa + 4O2 —> 3CO2 + 3H2O + Na2CO3
Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau: (a) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH (b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O (c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3- + OH- → CO32- + H2O là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Số công thức cấu tạo thỏa mãn chất X là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho các tơ sau: xenlulozơ axetat, capron, nitron, visco, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại poliamit là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Ba chất hữu cơ X, Y và Z mạch hở, có công thức phân tử C4H9O2N. – X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm khí. – Y có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng. – Z tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Chất X, Y và Z tương ứng là
A. CH2=CH-COONH3-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-COO-CH2-CH3.
B. CH2=C(CH3)-COONH4, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH¬(CH3)-COO-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và CH3-COONH3-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COONH4, CH2=CH-COONH3-CH3 và H2N-CH2-COO-CH2-CH3.
E là hỗn hợp chứa hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Tỉ khối của este so với oxi bằng 2,75. Đun nóng 17,6 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp T gồm hai muối, trong đó có a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY). Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,88 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,8. B. 1,3. C. 1,2. D. 0,7.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư.(NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5). (b) Cho hỗn hợp rắn gồm Na, Al và (NH4)2CO3 (tỉ lệ mol 1 : 1 : 1) vào dung dịch NaOH dư. (c) Cho hỗn hợp rắn gồm FeS và FeCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng, dư. (d) Cho hỗn hợp rắn gồm Na và ure (NH2)2CO (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư. (e) Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và H2SO4 (tỉ lệ mol 2 : 1) đến khi nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực. (f) Cho hỗn hợp rắn gồm FeCO3 và Fe (tỉ lệ mol 3 : 1) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Số thí nghiệm thu được hai khí có số mol bằng nhau là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Hòa tan hết a gam hỗn hợp rắn X gồm Na2O, Al và Al2O3 vào đung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 0,336 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V, lít) được biểu diễn theo đồ thị bên.
Giá trị của a là
A. 2,330. B. 1,088. C. 1,165. D. 3,495.
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến