1. rides
( to work : đến chỗ làm => 1 thói quen => thì HTĐ)
2. Are ... waiting
( đây là 1 cau hỏi ngay lúc nói luôn nên thì HTTD)
3. am playing/ is watching
( 2 hành động xảy ra trong 1 thời điểm, thay vì dùng while thì dùng and )
4. doesn't/ drives
( đây là câu hỏi nghiêng về thói quen hơn, vì câu đầu đã chia động từ rồi nên chỉ có thể là does not thôi, vì vậy vế sau cũng nghiêng về thói quen luôn => drives )
5. are sitting
(câu đang nói )
6. are/ doing/are unloading
( câu đang hỏi và đang trả lời luôn )
7. is/flying
(câu hỏi trực tiếp, anh ấy đang bay đến đâu ? => HTTD)
8. eat
(ăn sáng : eat breakfast là 1 thói quen, hành động thường xuyên nên hướng về HTĐ)
9. is listening
( có now : bây giờ, là dấu hiệu của thì HTTD )
10. is having
(đây là câu hỏi trực tiếp, và người trả lời đang trả lời ngay hiện tại nên việc "ăn bữa tối" đang xảy ra=> HTTD )
11. isn't working
(at the moment=at present: bây giờ)
12. aren't
( at present: bây giờ, là dấu hiệu của thì HTTD)
13. are playing
( không có are being nhé, câu này đánh đố ý, are being là thể bị động mới dùng)
14. is coming
( Look! : hãy nhìn kìa, câu đang nói đến nên chia thì HTTD cho hành động đang xảy ra ngay trong lúc nói )
15. are/doing
( at this time = at this moment : ngay lúc này, thời gian này )
( câu sau là câu tách biệt à em ? tại có often nên nghiêng về hiện tại đơn hơn -> read )