Cho dãy các chất: (1) phenylamin, (2) etylamin, (3) điphenylamin, (4) đimetylamin, (5) amoniac. Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ tăng dần là:
A. (3),(2),(5),(1),(4). B. (4),(2),(5),(1),(3).
C. (5),(1),(3),(2),(4). D. (3),(1),(5),(2),(4).
Gốc đẩy electron làm tăng lực bazơ, gốc hút electron làm giảm lực bazơ.
—> (3),(1),(5),(2),(4).
Cho các dung dịch của các hợp chất sau: glyxin, alanin; lysin; axit glutamic; axit ε-aminocaproic; axit ω-aminoenantoic; phenylamoni clorua; mononatri glutamat. Số dung dịch làm quì tím hóa đỏ là.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-.
B. Cr phản ứng với axit HCl loãng, đun nóng tạo thành Cr2+.
C. CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch có màu vàng.
D. Cr2O3 và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tan tốt trong dung dịch NaOH loãng.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 2,25. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH khi nung nóng. Số chất của X thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,38 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,29 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 2,24 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1,28 gam kim loại. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được 10,06 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,74. B. 7,50. C. 11,44. D. 6,96.
Vật làm bằng thép tráng kẽm (tôn) bị sây sát nhỏ tới lớp thép bên trong để trong không khí ẩm thì bị ăn mòn điện hóa, phản ứng xảy ra ở anot là
A. Zn → Zn2+ + 2e B. 2H2O + O2 + 4e → 4OH-
C. Fe → Fe2+ + 2e D. 2H+ + 2e → H2
Cho các chất sau: Al, Al2(SO4)3, Al2O3, Zn(OH)2, Ca(HCO3)2, NaHSO4. Số chất lưỡng tính là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến