Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính, phản ứng nào sau đây chứng minh được tính chất đó? (1). Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (2). Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (3). 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O(4). NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl(5). HAlO2.H2O + KOH → KAlO2 + 2H2OA.1, 5.B.1, 3, 5C.1, 2, 4.D.1, 2.
Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan làA.NaCl và NaAlO2.B.BaCl2, NaAlO2, NaOH.C.AlCl3, NaCl, BaCl2.D.Na2CO3, NaCl và NaAlO2.
Cho các chất sau: HCl, HNO2, NaOH, Ba(OH)2, CH3COOH, K2SO4, Na3PO4, HF, Al2(SO4)3, H2SO3, H3PO4. Số chất điện li yếu làA.5B.2C.4D.3
Trộn từng đôi một các cặp dung dịch sau đây lại với nhau: NaOH, FeSO4, BaCl2, HCl, số phản ứng xảy ra tối đa làA.1B.2C.4D.3
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42‒, Cl‒, CO32‒, NO3‒. Trong 4 dung dịch trên phải có dung dịch nào dưới đây ?A.NaCl.B.NaNO3.C.Na2SO4.D.Na2CO3.
Trong các phản ứng sau: (1) NaOH + HNO3 → (2) NaOH + H2SO4 → (3) NaOH + NaHCO3 → (4) Mg(OH)2 + HNO3 → (5) Fe(OH)2 + HCl → (6) Ba(OH)2 + HNO3 → Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH‒ → H2O làA.2B.4C.5D.3
Cho các chất: Glyxin, Axit Glutamic, ClH3NCH2COOH, Gly-Ala. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ tương ứng 1 : 2 là:A.2.B.1.C.3.D.4.
Có các tính chất: (1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm; (2) Có phản ứng với Cu(OH)2/OH- cho dung dịch xanh lam; (3) Tan trong nước tạo dung dịch keo; (4) Đông tụ khi đun nóng; (5) Hầu hết có dạng hình sợi; (6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H2SO4 đặc nóng; (7) Có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu; (8) Phân tử chỉ chứa các gốc α-amino axit.Số tính chất chung của protein làA.3B.5C.6D.4
Có các nhận xét sau:(a) Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.(b) Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO3 đặc.(c) Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều không làm đổi màu quỳ tím.(d) Tất cả các peptit và protein trong môi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.Số nhận xét đúng là:A.3B.1C.2D.4
Cho các phát biểu sau:(a) Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit.(b) Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng.(c) Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng(d) Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.Số phát biểu đúng là:A.1B.3C.4D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến