Cho dãy các chất AlCl3, NaHCO3, Al2O3, Na2CO3, Al. Số chất trong dãy đều tác dụng được với axit HCl và dung dịch NaOH là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Các chất trong dãy đều tác dụng được với axit HCl và dung dịch NaOH là: NaHCO3, Al2O3, Al.
Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvain (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là
A. 5. B. 4 C. 3. D. 6
Mắc nối tiếp 4 bình điện phân chứa các chất sau: CuCl2, CuSO4, NaCl, Na2SO4. Biết rằng trên mỗi điện cực của mỗi bình điện phân chỉ xảy ra 1 quá trình oxi hóa hoặc khử duy nhất. Bình nào sau đây có khối lượng khí thoát ra ít nhất.
A. CuSO4. B. Na2SO4. C. NaCl. D. CuCl2.
Cho các chất sau: Glucozơ (1), fructozơ (2), ancol anlylic (3), anđehit acrylic (4), propanal (5). Phát biểu nào sau đây về các chất là đúng
A. Hidro hóa hoàn toàn các chất trên chỉ thu được 2 sản phẩm hữu cơ no.
B. Chất (3) có KLPT nhỏ nhất.
C. Có 3 chất có khả năng tráng gương.
D. Có 3 chất làm mất màu dung dịch brom.
Hỗn hợp X gồm Al, Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH dư, thu được 6,72 lít H2. Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,45 mol Cl2. Cho m gam X vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2 thu được x gam chất không tan. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị tương ứng của m và x là
A. 11 và 55,6. B. 11 và 47,2.
C. 13,7 và 47,2. D. 14,2 và 55,6.
Cho các hỗn hợp sau: (1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) (2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1:2) (3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1). (4) AlCl3 va Ba(OH)2 (tỉ lệ mol (1:2) (5) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) (6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1:3 ). Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:
A. 3 B. 1 C. 2. D. 4.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol mỗi chất sau: Vinyl fomat (1), saccarozơ (2), glixerol triacrylat (3), anlyl fomat (4). Lấy toàn bộ sản phầm thủy phân từ mỗi chất đem thực hiện phản ứng tráng gương (hiệu suất 100%). Số mol Ag thu được nhiều nhất ứng với chất nào?
A. 1, 4 B. 1, 2, 4. C. 1, 2. D. 3.
Cho 3,5a gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được hỗn hợp Y gồm NO2 và CO2 có thể tích 3,584 lít (đktc). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a
A. 0,20. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,14
Xà phòng hoá hoàn toàn 68,4 hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glyxerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là
A. 8,84. B. 6,14 C. 3,23. D. 8,80.
Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được biểu diễn như sau
Thể tích CO2 (lít)…… V….. V + 12,32…… V1 m↓ (gam)……………. 3a………. 2a……….. 8a Biết V1 là thể tích CO2 cần dùng để có khối lượng kết tủa lớn nhất. V1 > V. Giá trị của V1 là
A. 11,20. B. 8,96. C. 10,08 D. 6,72.
Thực hiện các thí nghiệm (TN) sau: – TN1: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20%, lắc đều sau đó lắp ống sinh hàn rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm trong khoảng 5 phút . – TN2: Cho một lượng tristearin, vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, sau đó rót thêm 10 – 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên. – TN3: Đun nóng triolein (C17H33COO)3C3H5) rồi sục dòng khí hiđro (xúc tác Ni) trong nồi kín sau đó để nguội. Hiện tượng nào sau đây không đúng
A. Ở TN1 sau khi thêm H2SO4, dung dịch phân thành 2 lớp
B. Ở TN1 và TN2, sau khi đun đều thu được dung dịch đồng nhất
C. Ở TN2 sau các quá trình thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
D. Ở TN3 sau phản ứng thu được một khối chất rắn ở nhiệt độ thường
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến