Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra làA.18,46 gam.B.14,62 gam.C.12,78 gam.D.13,70 gam.
Cho các phản ứng sau : 4HCl + MnO2 -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe -> FeCl2 + H2. 14HCl + K2Cr2O7 -> 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al -> 2AlCl3 + 3H2. 16HCl + 2KMnO4 -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa làA.2B.1C.4D.3
Cho các nhận xét sau:(a) Khi điện phân dung dịch NaCl, ở catot xảy ra sự oxi hoá nước.(b) Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 thì cơ bản Fe bị ăn mòn điện hoá.(c) Trong thực tế để loại bỏ NH3 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí Cl2 vào phòng(d) Khi cho một lượng CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.(e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.(g) Dung dịch FeCl3 không làm mất màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãngSố nhận xét đúng là:A.3B.6C.5D.4
Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, bậc một, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy m gam X trong khí O2dư, thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc) và 1,17 gam H2O. Mặt khác, oxi hóa m gam X bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a làA.12,96.B.14,04.C.10,80.D.7,56.
Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào dưới đây sẽ dịch chuyển chiều thuận nếu tăng áp suất?A.2CO2(k) D 2CO(k) + O2(k).B.2H2(k) + O2(k) D 2H2O(k).C.SO3(k) D 2SO2(k) + O2(k).D.2NO(k) D N2(k) + O2(k).
Cho các phản ứng sau:(a)FeCO3 + 2HCl -> FeCl2 + H2O + CO2(b) Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2(c)2AlCl3 + 3Na2CO3 + 6H2O -> 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl(d) KHSO4 + KHCO3 -> K2SO4 + H2O + CO2(e)BaCO3 + 2HNO3 -> Ba(NO3)2 + H2O + CO2Số phản ứng có phương trình ion rút gọn CO32- + 2H+ → H2O + CO2 làA.2B.1C.3D.4
Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, NH4NO3, Cr(OH)3, BaCl2, Na2HPO3, H2N-CH2-COOH, CH3COONH4, C2H5NH3Cl, ClNH3CH2COOH, CH3COOC2H5, CH2=CHCOONa, H2NCH2COONa. Số chất lưỡng tính theo thuyết Bron-stêt làA.5B.6C.4D.7
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết làA.0,185 nmB.0,155nm.C.0,196 nm.D.0,168 nm
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gamhỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng làA.32,36 gam.B.31 gam.C.30 gam.D.31,45 gam.
Oxit Y của một nguyên tố X ứng với hóa trị II có thành phần phần trăm theo khối lượng của X là 42,86%. Có các phát biểu sau: (a) Y là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, là khí rất độc. (b) Y là oxit axit. (c) Ở nhiệt độ cao, Y có thể khử được nhiều oxit kim loại. (d) Y có thể điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa X nung đỏ và hơi nước. (e) Từ axit fomic có thể điều chế được Y. (g) Từ Y bằng một phản ứng trực tiếp với metanol (xt, to), có thể điều chế được axit axetic. Số phát biểu đúng làA.3B.5C.6D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến