Cho dãy các chất: CrCl3, (NH4)2CO3, Al2(SO4)3, Ca(HCO3)2, KCl, FeCl2, NH4NO3, KHCO3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Cr(OH)3 + Ba(OH)2 —> Ba(CrO2)2 + H2O
Al(OH)3 + Ba(OH)2 —> Ba(AlO2)2 + H2O
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,168 gam hỗn hợp bột kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,056 lít H2 (đktc). Giá trị của t là
A. 1109,7 giây. B. 2895,1 giây.
C. 1133,65 giây. D. 1158,00 giây.
Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit và amino axit đều có tính lưỡng tính.
(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphtalein.
(c) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm.
(d) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.
(e) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(f) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(g) Tơ viscô, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(h) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cho phương trình phản ứng sau:
H2O + CO ↔ H2 + CO2
Kc = 1,5. Phản ứng thực hiện trong bình 10 lít. 1. Cho 0,3 mol H2O và 0,2 mol CO vào bình trên. Tính nồng độ các chất khi cân bằng. 2. Ban đầu cho vào bình 5 mol H2O, 3 mol CO và 5 mol H2. Tính nồng độ các chất khi cân bằng. 3. Biết nồng độ của H2O < CO là 3M. Tính nồng độ ban đầu của H2O và CO khi cân bằng nồng độ của H2 là 2M. 4. Thêm 10 mol CO2 vào cân bằng ở câu 3. Tính nồng độ các chất khi Cân Bằng mới được thiết lập.
Hỗn hợp E chứa 2 peptit mạch hở được tạo thành từ Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần vừa đủ a mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,23 mol N2. Đốt cháy hoàn toàn 81,64 gam E thì khối lượng CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O thu được là 102,12 gam. Giá trị của a là
A. 2,355 B. 2,445 C. 2,125 C. 2,465
Trộn dung dịch X (NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M) với dung dịch Y (HCl 0,2M và H2SO4 0,1M) theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch có pH = 13
A. 5:4 B. 5:3 C. 3:2 D. 4:3
Cho 106,4 gam một kim loại kiềm M tác dụng với 98,06 gam dung dịch HCl 29,78%, sau phản ứng kết thúc làm bay hơi nước trong bình thí nghiệm ở điều kiện không có không khí thì thu được m gam chất rắn. Hãy xác định M trong trường hợp sau:
m=199,84 gam hỗn hợp 2 hoặc 3 chất rắn
Cho các phát biểu sau
1. Hợp kim Al-Si siêu nhẹ dùng trong kĩ thuật hàng không.
2. Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, cực dương được bố trí là một tấm than chì nguyên chất được bố trí ở đáy thùng.
3. Ứng với công thức C7H9N, có tất cả 4 amin chứa vòng benzen.
4. Dung dịch axit glutamic làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
5. Kim loại có tính khử ,trong các phản ứng kim loại bị khử thành ion dương.
Số phát biểu đúng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 (số mol Fe3O4 bằng 1/8 số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít khí gồm NO, NO2, CO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 5:1:2. Cô cạn dung dịch thu được (m + 32,08) gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong X
A. 22,06% B. 35,29% C. 22,12% D. 22,08%
Hỗn hợp X gồm Valin và Glyxylalanin. Cho a mol X vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 61,45 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,275 B. 0,175 C. 0,20 D. 0,25
Đốt cháy hoàn toàn este no, hai chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến