Cho dãy các chất: etylen glicol; glucozơ; glixerol; saccarozơ; xenlulozơ; ancol etylic; fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Các chất có ít nhất 2OH kề nhau tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam: etylen glicol; glucozơ; glixerol; saccarozơ; fructozơ.
Cho các hỗn hợp chất rắn sau (tỷ lệ mol tương ứng)
1. Al và Ca (2÷1) vào nước dư
2. Cu và Fe3O4 (1÷1) vào dung dịch HCl dư
3. Fe(NO3)3 và Fe (1:2) vào nước dư
4. BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư
5. NaOH và Ca(HSO4)2 (2÷1) vào nước dư
Số hỗn hợp chất rắn hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch là
A.3 B.4 C.5 D.2
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thạch cao khan (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
C. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Cl-, HCO3- và SO42-.
D. Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất trong tất cả các kim loại.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm từ Li đến Cs có tính khử tăng dần.
B. Natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
C. Kim loại liti (Li) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại kiềm.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có?
A. Al2O3. B. Fe. C. Fe2O3. D. Al.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho anilin vào dung dịch Br2. (2) Sục metylamin vào dung dịch FeCl3. (3) Sục khí etylen vào dung dịch KMnO4. (4) Cho anđehit oxalic vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. (5) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. (6) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (7) Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. (8) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ. Số thí nghiệm thu được kết tủa là.
A. 5 B. 7 C. 6 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến