Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Có 2 chất tác dụng được với dung dịch NaOH:
FeCl2 + 2NaOH —> Fe(OH)2 + 2NaCl
CuSO4 + 2NaOH —> Cu(OH)2 + Na2SO4
Tỷ khối của 1 este so với H2 là 44. Khi thủy phân este đó trong môi trường axit tạo nên 2 hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích khí CO2 (cùng nhiệt độ, p). Công thức cấu tạo thu gọn của este là:
A. H-COO-CH3 B. CH3COO-CH3
C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO-CH3
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe(NO3)2. Hòa tan hết 40,08 gam X trong 650 ml dung dịch HCl 2M, đun nóng thu được 2,688 lít khí NO và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, sau phản ứng hòa toàn, thu được 0,56 lít NO và m gam chất rắn Ag, AgCl. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở dktc. Giá trị của m là
A. 204,37 B. 215,17 C. 186,55 D. 197,35
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,4 B. 4,2. C. 3,2. D. 4,1
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít H2. Để trung hòa X cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl a (mol/lit). Giá trị của a là
A. 1,0 B. 0,5 C. 0,8 D. 0,4.
Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 5,4. C. 21,6. D. 10,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến