Cho dãy các chất: NaAlO2, Al2O3, NaHCO3, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl loãng, ở nhiệt độ thường là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Tất cả các chất trong dãy đều phản ứng:
AlO2- + H+ + H2O —> Al(OH)3
Al2O3 + H+ —> Al3+ + H2O
HCO3- + H+ —> CO2 + H2O
Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
Cho ba chất hữu cơ: X là amino axit (CnH2n+1NO2), Y là este của amino axit (đồng phân của X), Z là axit cacboxylic no đa chức có mạch C không phân nhánh (MX < MZ). Cho 0,25 mol hỗn hợp E gồm X,Y,Z tác dụng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được 3,008 gam ancol và 23,284 gam hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của Z trong E là:
A. 39,14% B. 45,22% C. 19,57% D. 22,61%
Hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho tiếp 6 gam gam bột Mg vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6 gam chất rắn Z gồm hai kim loại. Giá trị của m là
A. 24. B. 28. C. 32. D. 20.
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,03 mol KOH và x mol K3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 8,32 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,03. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,01.
Sục 1,4a mol khí CO2 vào dung dịch T chứa 2 chất tan X, Y có cùng a mol chỉ thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: +Thí nghiệm 1: Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z, thu được m1 gam kết tủa. +Thí nghiệm 2: Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch Z, đun nóng thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2. Hai chất X, Y lần lượt là
A. NaOH, KOH. B. Ca(OH)2, KOH.
C. NaOH, Na2CO3. D. Ca(AlO2)2, KNO3.
Hỗn hợp E gồm chất X (là este tạo bởi axit glutamic và ancol no, đơn chức) và Y (CnH2n+3N3O3) là muối amoni của đipeptit. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,3465 mol O2, thu được 0,264 mol CO2 và 0,303 mol H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam E với NaOH vừa đủ thu được a gam muối A và b gam muối B (MA < MB) và hỗn hợp T gồm một ancol và một amin. Tỉ lệ a : b gần nhất với
A. 2,5. B. 2,6. C. 2,7. D. 2,8.
Đốt cháy hoàn toàn 19,84 gam hỗn hợp X gồm hai este, thu được 42,24 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Đun nóng 19,84 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,12 gam.Giá trị của m là
A. 20,72 B. 32,12 C. 17,52 D. 17,72
A,B là 2 hidrocacbon đồng đẳng, B đứng sau A là chất khí ở đktc. Trộn 0,224 lít A với V(l) B (V>0,224 lít) thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 12,805g kết tủa. Nếu cho hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 2,4g kết tủa vàng. Xác định công thức của A và B
Cho các phát biểu sau: (1) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (2) Cho Al tan trong dung dịch NaOH thì Al là chất khử còn NaOH là chất oxi hóa. (3) Natri cacbonat là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. (4) Nước chứa nhiều ion HCO3- là nước cứng tạm thời. (5) Trong thiết bị điện phân, ở catot xảy ra quá trình khử. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4 C. 3 D. 2
Chất hữu cơ X no, mạch hở, phân tử chứa một loại nhóm chức. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng O2, thu được 15,9 gam Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết T bằng dung dịch KOH dư, thì khối lượng dung dịch tăng 21,7 gam. Giá trị của m là
A. 17,4. B. 16,0. C. 19,0. D. 20,4.
Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, phenylamoni clorua là chất rắn và tan tốt trong nước. (b) Hiđro hóa hoàn toàn các chất béo lỏng (xúc tác Ni, t°), thu được các chất béo rắn. (c) Dung dịch các amin đều đổi màu quỳ tím sang xanh. (d) Trong phản ứng lưu hóa cao su, các nguyên tử lưu huỳnh phá vỡ các liên kết C=C. (e) Vinyl axetat và metyl acrylat là đồng phân cấu tạo của nhau. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến