Cho dãy các chất sau: Cr, Fe3O4, Fe(NO3)2, K2CrO4. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Tất cả đều phản ứng:
Cr + HCl —> CrCl2 + H2
Fe3O4 + HCl —> FeCl2 + FeCl3 + H2O
Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
K2CrO4 + HCl —> KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
Hấp thụ hết 11,2 lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch NaOH 1,75M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Y chứa Ba(OH)2 0,2M và BaCl2 0,3M vào X. Thể tích dung dịch Y nhỏ nhất cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là
A. 0,75 lít. B. 1,25 lít. C. 1,00 lít. D. 0,80 lít.
Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C9H8O4. X không tác dụng với NaHCO3. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ Z và T (phân tử đều chứa C, H, O; MZ < MT). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất Z làm mất màu nước brom.
B. Số đồng phân cấu tạo của X là 3.
C. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
D. Chất X có phản ứng tráng gương.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic Y hai chức và ancol Z hai chức. Khi cho X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được số mol CO2 gấp hai lần số mol X đã phản ứng. Thủy phân hoàn toàn 11,7 gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được 14,8 gam muối. Thành phần % theo khối lượng của H trong X là
A. 4,27%. B. 6,84%. C. 5,98%. D. 5,13%.
Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3. Cho 21 gam X vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chứa hai chất tan. Thêm từ từ dung dịch Z chứa H2SO4 1M và Al2(SO4)3 0,5M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất cần dùng 80 ml dung dịch Z, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 28,08. B. 24,96. C. 23,40. D. 21,84.
Khí CO2 có lẫn khí HCl. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để tinh chế khí CO2?
A. H2SO4 đặc. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. NaOH.
Cho dãy gồm các chất sau: etilen, acrilonitrin, stiren, caprolactam, etilenglicol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol peptit X (C6HyOzN3) và 0,1 mol chất hữu cơ Y (C8H16O8N2) đều mạch hở phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Z no, đơn chức và hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong đó có một muối của amino axit. Thành phần % theo khối lượng của muối của amino axit trong F là
A. 85,27%. B. 72,36%.
C. 81,24%. D. 79,48%.
Cho các phát biểu sau: (a) Lưu huỳnh hóa cao su buna, thu được cao su buna-S. (b) Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. (c) Độ tan của các protein trong nước tăng lên khi đun nóng. (d) Thủy phân hoàn toàn polisaccarit trong môi trường axit, thu được các monosaccarit. (e) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím. (f) Để giảm độ chua của món sấu ngâm đường, có thể thêm một ít vôi vào. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau:
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.
B. Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit ssunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
C. Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
D. CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến