Cho dãy các chất sau: Cr2(SO4)3, Al2O3, Cr, PbS, Pb, FeS, NaHCO3, Na2HPO4, Fe(NO3)3, Sn(OH)2, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy trên không tác dụng với dung dịch HCl loãng ở nhiệt độ thường là:
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Các chất không phản ứng với HCl loãng: Cr2(SO4)3, PbS, Pb, Fe(NO3)3.
Các chất còn lại có phản ứng:
Al2O3 + HCl —> AlCl3 + H2O
Cr + HCl —> CrCl2 + H2
FeS + HCl —> FeCl2 + H2S
NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
Na2HPO4 + HCl —> NaCl + H3PO4
Sn(OH)2 + HCl —> SnCl2 + H2O
Fe + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
Cho hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,2x mol Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 1 : 3) thu được một sản phẩm khử duy nhất là SO2 và dung dịch B. Số mol khí SO2 thoát ra là:
A. x B. 1,7x C. 0,5y D. y
Cho các chất sau: glucozo, fructozo, saccarozo, mantozo, glixerol, axit oxalic. Số cacbohidrat mà dung dịch của nó tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng là:
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Ngâm hỗn hợp bột đồng và magie vào dung dịch FeCl3 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X có màu xanh lam và còn lại chất rắn không tan. Số lượng muối có trong dung dịch X là
A. 3 muối B. 1 muối
C. 4 muối D. 2 muối
Dãy chất đều thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với P ở điều kiện thích hợp là:
A. O2; Cl2 ; S ; KNO3; HNO3
B. O2; Cl2; N2; HNO3
C. H2; Cl2; H2SO4; HNO3
D. H2; N2; O2; Cl2; KNO3; HNO3
X là hexapeptit và Y là heptapeptit, đều mạch hở và đều được cấu tạo từ Alanin và Valin. Đốt 5,409 gam hỗn hợp E gồm X và Y cần 7,1064 lít khí O2 (đktc). Mặt khác đốt 0,2 mol hỗn hợp E thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 293,58 gam. Đun nóng hỗn hợp F gồm a mol Y và a mol Valin với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó có m gam Natri valinat và (m + 20,7) gam Natri alanat. Giá trị của m gần nhất với
A. 61,5
B. 62,0
C. 62,5
D. 63,0
Nhúng thanh kim loại R (hóa trị không đổi là 2) vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,04 mol Cu(NO3)2 sau phản ứng kết thúc thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO, H2. Lấy thanh kim loại R ra thấy khối lượng giảm 2,24 gam. Kim loại R là?
Trùng hợp 7,52 gam stiren, sau phản ứng thêm 400ml dung dịch brom 0,125M khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn. Thêm tiếp lượng dư dung dịch KI, toàn bộ lượng I2 sinh ra phản ứng vừa hết với 90ml dung dịch Na2S2O3 1M. Tính số gam polime tạo nên
Hỗn hợp X chứa 2 chất hữu cơ A, B đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau, đều có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH. Cho 1,72 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y.
a. Tìm công thức phân tử A, B
b. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, B và phản ứng của A, B với dung dịch NaOH đun nóng
c. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: cô cạn thu được 0,68 gam muối khan
Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với Cu(OH)2/NaOH đun nóng, thu được 1,44 gam kết tủa có màu nâu đỏ. Xác định công thức cấu tạo đúng của A, B
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,29 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 0,93 gam, nhưng nếu qua bình đựng P2O5 thì khối lượng chỉ tăng 0,27 gam. Thành phần khối lượng nguyên tử O trong X là:
A. 27,59% B. 33,46%
C. 42,51% D. 62,07%
Cho 53,1 gam hỗn hợp K, Ca, K2O, CaO vào nước dư thu được dung dịch X (trong X chứa 28 gam KOH) và 5,6 lít H2 (đktc). Dẫn 17,92 lít CO2 chậm qua X, phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 60 B. 80 C. 55 D. 88
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến