Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metyl acrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tác Ni là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Các chất tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tác Ni là: axetilen, isopren, benzen, stiren, axeton, metyl acrylat.
benzen sao được vậy ad
Cho các chất sau: C2H5OH, C12H22O11, C2H5COOH, C2H5NH3Cl, H3PO4, NaClO, BaSO4, Fe(OH)3. Số chất điện li yếu là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng AgNO3/NH3 dư để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại. (c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng. (d) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. (e) Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức. (g) Amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin có mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (1) Sắt là kim loại phổ biến thứ 2 trong vỏ trai đất. (2) Để điều chế kim loại nhôm, người ta có thể dùng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc điện phân. (3) Trong công nghiệp, quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là hemantit và manhetit. (4) Sắt tây (sắt tráng thiếc), tôn (sắt tráng kẽm) khi để trong không khí ẩm và bị xây xước sâu đến lớp bên trong thì sắt tây bị ăn mòn nhanh hơn tôn. (5) NaHCO3 có thể dùng làm thuốc chứa bệnh, tạo nước giải khát có ga. (6) Thứ tự bị khử ở catot khi điện phân bằng điện cực trơ là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+, H2O. (7) Fe bị oxi hóa bởi hơi nước ở nhiệt độ cao có thể tạo FeO (trên 570°C) hoặc Fe3O4 (dưới 570°C). (8) Trong pin Zn-Cu, điện cực Zn là catot, xảy ra quá trình oxi hóa. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.
Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 15,246. B. 12,197. C. 14,52. D. 11,616.
Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu etylic 20° và V m3 khí CO2 (đktc). Khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V là
A. 2,8 và 0,39. B. 28 và 0,39. C. 2,7 và 0,41. D. 2,7 và 0,39.
Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (3) Dung dịch glucozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (4) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit. (5) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. (6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 tạo sorbitol.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4,0 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 gam/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m là
A. 270,0. B. 192,9. C. 135,0. D. 384,7.
Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 gam/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất với
A. 8,5. B. 7,5. C. 6,5. D. 9,5.
X là một α-aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit Y. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 0,9 mol nước. Đốt cháy m2 gam Z thu được 1,7 mol H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 22,50. B. 13,35. C. 11,25. D. 26,70.
Có hỗn hợp gồm bột sắt và bột kim loại M có hóa trị n. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong ung dịch HCl, thu được 7,84 lít H2 đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 thì thể tích khí Cl2 cần dùng là 8,4 lít đktc. Biết tỉ lệ số nguyên tử Fe và kim loại M là 1:4.
a/ Tính thể tích khí Cl2 đktc đã hóa hợp với kim loại M.
b/ Xác định hóa trị n của kim loại M.
c/ Nếu khối lượng kim loại M có trong hỗn hợp là 5,4g thì M là kim loại nào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến