Cho các phát biểu sau đây:(a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt.(b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường.(c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.(d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.(e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho các chất riêng biệt sau: glucozơ, axit fomic, etyl axetat, glixerol. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất trên là:A. Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3. B. Quỳ tím, Cu(OH)2/ NaOH. C. Dung dịch HCl, dung dịch AgNO3/ NH3. D. Dung dịch HCl, Cu(OH)2/ NaOH.
Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. C. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì không thu được fructozơ. D. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
Cây chỉ hấp thụ được các nguyên tố khoáng ởA. dạng tinh thể. B. dạng hoà tan không phân li thành ion. C. dạng hoà tan và phân li thành các ion mang điện tích dương và âm. D. dạng không hoà tan, có thể phân li thành các ion mang điện tích dương và âm.
Áp suất rễ có được do nguyên nhân nào?I. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước.II. Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.III. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.IV. Môi trường đất không có nồng độ, còn dịch tế bào rễ có nồng độ dịch bào.Các phương án đúng làA. I, II. B. II, III. C. I, IV. D. II, IV.
Các loài động vật nhai lại làA. trâu, bò, dê, thỏ, nhím. B. trâu, bò, hươu, nai, cừu. C. trâu, bò, chuột, dê, cừu. D. trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng làA. có cuống lá. B. có diện tích bề mặt lá lớn. C. có phiến lá mỏng. D. các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
Vai trò của các nhóm sắc tố clorôphyl trong quang hợp làA. hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím. B. chuyển năng lượng thu được từ các phôton ánh sáng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH. C. hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng sóng ngắn. D. hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím, chuyển năng lượng thu được từ các phôton ánh sáng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.
Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây vẫn còn quang hợp được làA. 0,3 - 0,32%. B. 0,1 - 0,16%. C. 0,03%. D. 0,008 - 0,01%.
Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từA. CO2. B. sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối. C. H2O. D. sự tổng hợp NADPH trong pha sáng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến