Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenyl amoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là:
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O
NH2-CH2-COOH + NaOH —> NH2-CH2-COONa + H2O
Tại sao ko có ch3coona vậy ạh? Cái đó tạo ra ch4 mà. Với cả nó cx ko nói điều kiện gì nên chất đó cx phản ứng chứ ạ
Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và một ancol no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu được 1 mol CO2. Mặt khác, nếu đem este hóa 27,2 gam hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y có chứa axit, ancol và m gam este. Cho axit, ancol còn lại sau phản ứng tác dụng với Na dư được 0,1 mol H2. Mặt khác để trung hòa hỗn hợp Y cần 0,15 mol NaOH. Giá trị m là
A. 8,8 B. 13,2 C. 10,56 D. 16,28
Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a/x có giá trị là
A. 3,2. B. 2,5. C. 3,0. D. 2,4.
Hỗn hợp E gồm X (C12H27O6N3), Y (C4H9O4N) và Z (C4H9O2N); trong đó X là muối của Glu, X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với 500 ml dung dịch KOH 1,4M thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm hai amin (có tỉ khối so với He là 9,5) và dung dịch F. Cô cạn F thu được hỗn hợp G chỉ chứa bốn muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12%. B. 35%. C. 36%. D. 13%.
Dung dịch X chứa x mol HCl. Dung dịch Y chứa y mol Na2CO3 và 2y mol NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết X vào Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, thu được dung dịch Z và 2V lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 150x. B. 75x. C. 112,5x. D. 37,5x
Hỗn hợp E gồm amino axit X và peptit Y mạch hở (MY < 4MX) và có tỉ lệ mol 1 : 1. Cho 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch F chứa 48,05 gam hỗn hợp hai muối của glyxin và glutamic. Cho F tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 79,075 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của oxi trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%. B. 35%. C. 37%. D. 29%.
X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic không no, đơn chức có một liên kết C=C và có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả đều mạch hở, thuần chức). Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam E chứa X, Y, Z thu được 4,32 gam H2O. Mặt khác 7,14 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,09 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 9,39 gam hỗn hợp các chất hữu cơ.
Cho các phát biểu liên quan đến bài toàn gồm: (1) Phần trăm khối lượng của Z trong E là 18,07%. (2) Số mol của X trong E là 0,02 mol. (3) Khối lượng của Y trong E là 5,16 gam. (4) Phân tử Z có 12 nguyên tử H. (5) X có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Cho dãy các chất rắn sau: Al2(SO4)3, AlCl3, FeCl2 và Fe2(SO4)3. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn ngẫu nhiên (có số mol bằng nhau) trong dãy các chất trên vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa. – Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa. – Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Số cặp chất rắn thỏa mãn là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Khối lượng brom tối đa tác dụng với 5,6 gam anđehit acrylic là
A. 48 gam. B. 32 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến