Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Mg, Al, Cu. Số kim loại tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3, sau khi kết thúc phản ứng, thu được kết tủa là.
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Na, Ca tạo được kết tủa Fe(OH)3:
Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + FeCl3 —> NaCl + Fe(OH)3
Tương tự cho Ca.
Các kim loại còn lại không tạo kết tủa với FeCl3 dư vì:
Mg + FeCl3 —> MgCl2 + FeCl2
Al + FeCl3 —> AlCl3 + FeCl2
Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là.
A. 106,80 gam B. 128,88 gam C. 106,08 gam D. 112,46 gam
Cho 1,36 gam H2S tham gia phản ứng oxi hóa khử tạo được hợp chất X thì số mol electron mà 4,8 electron đã nhường là 0,24 mol. Số oxi hóa của S trong hợp chất X.là:
A. 0 B. +4 C. +6 D. +2
Hòa tan hoàn toàn 32,6 gam hỗn hợp của 2 kim loại kiềm (có chu kì liên tiếp nhau) vào nước thu được 300 ml dung dịch X và 11,2 lít khí (đktc).
a) Xác định 2 kim loại. Tính thể tích dung dịch gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,3M cần để trung hòa 300 ml dung dịch X.
b. Trộn m gam kim loại R vào hỗn hợp ban đầu thu được hỗn hợp Z có % theo khối lượng R là 24,885%. Hòa tan hỗn hợp Z này trong dung dịch HCl dư thu được 24,64 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại R.
c. Lấy 300 ml dung dịch X đem tác dụng với 200 gam dung dịch T gồm CuCl2 và FeCl2 (trong khối lượng kim loại là m gam) phản ứng vừa đủ thì thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được chất tan có khối lượng (m+39,3) gam. Tính C% của dung dịch T
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là.
A. 2,80 gam B. 4,20 gam
C. 3,36 gam D. 5,04 gam
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 25,20 gam B. 29,52 gam
C. 27,44 gam D. 29,60 gam
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào X, thu được dung dịch Y. Nhận định nào sau đây là sai?
A. dung dịch X có màu da cam.
B. dung dịch Y có màu da cam.
C. dung dịch X có màu vàng.
D. dung dịch Y oxi hóa được Fe2+trong dung dịch thành Fe3+.
Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.
A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.
B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.
C. Na2CO3 và BaCl2.
D. FeCl2 và AgNO3.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.
A. 108,0 gam B. 86,4 gam
C. 75,6 gam D. 97,2 gam
Đun nóng 8,55 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa trimetylamin và hexametylenđiamin cần dùng 0,715 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 24,54 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là.
A. 39,14 gam B. 33,30 gam
C. 31,84 gam D. 39,87 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến