Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco, tơ lapsan. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Các polime tổng hợp có trong dãy là: polietilen, nilon-6,6, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ lapsan.
Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol pentapeptit X có công thức Gly(Ala)2(Val)2 trong dung dịch NaOH (vừa đủ). Đem cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 89,82. B. 98,28. C. 82,84. D. 89,55.
Cho các phát biểu sau: (1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (2) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp. (4) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bên thành sợi “len” đan áo rét. (5) Tơ olon, tơ capron, to enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (6) Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Cho các chất sau: etyl axetat, tripnamitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala, anbumin của lòng trắng trứng. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là
A. (2) < (3) < (1) <(4). B. (2) < (3) < (4) < (1).
C. (4) < (1) < (2) < (3). D. (3) < (2) < (1) < (4).
Cho hỗn hợp E gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CnH2n+4O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol E cần vừa đủ 1,3 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,0 mol CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được etylamin duy nhất và dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 34,4. B. 30,4. C. 32,6. D. 35,3.
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,15M, sau một thời gian thu được 2,16 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 4,875 gam bột Zn vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,45 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,24.
Tiến hành lên men giấm 150ml dung dịch rượu etylic 5,75° thu được 150ml dung dịch Y. Lấy 50ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thu được 30,324 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm. Biết d (C2H5OH) = 0,8g/ml; d (H2O) = 1g/ml.
Nung m gam đá vôi (chứa 80% theo khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ), sau một thời gian thu được 16,128 lít khí (đktc). Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 90%, giá trị của m là
A. 100. B. 150. C. 51,84. D. 103,68.
Để oxi hóa hoàn toàn 3,60 gam Mg cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V là
A. 1,68. B. 10,08. C. 3,36. D. 2,24.
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeSO4 (không có không khí), sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất kết tủa có màu
A. nâu đỏ. B. vàng. C. trắng hơi xanh. D. trắng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến