Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M làA.Fe.B.Mg. C.ZnD.Pb.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3:Khí Y làA.C2H4. B.C2H6. C.CH4. D.C2H2.
Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA.CH3CH2COOC(CH3)=CH2. B.CH3CH2COOCH2CH=CH2.C.CH3CH2COOCH=CHCH3. D.CH2=CHCOOOCH2CH=CH2.
Cho sơ đồ chuyển hóa:Xenlulozo \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^0}}^{ + {H_2}O/{H^ + }}} X\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^0}}^{ +Dung\,dich\,AgN{O_3}/N{H_3}(du)}} Y\buildrel { + Dung\,dich\,HCl}\over\longrightarrow Z\)Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt làA.glucozo, amino gluconat, axit gluconic. B.glucozo, amoni gluconat, axit gluconic.C.fructozo, amino gluconat, axit gluconic. D.fructozo, amoni gluconat, axit gluconic.
Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa đen. Chất X là.A.BaCl2. B.NaNO3.C.Ca(NO3)2. D.FeCl2.
Cho 34,9 gam hỗn hợp gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m làA.57,40. B.43,05. C.28,70. D.86,10.
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X làA.C3H7N.B.C3H9N. C.C2H7N.D.C4H11N.
Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?A.Nhúng sợi dây bạc nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng.B.Nhúng thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch ZnSO4.C.Đốt sợi dây đồng trong bình khí clo.D.Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng.
(I) bức xạ phát ra từ ống rơnghen; (II) bức xạ chủ yếu phát ra từ chiếc bàn là đang nóng; (III) bức xạ phát ra từ đèn hơi thủy ngân; (IV) bức xạ Mặt Trời. Bức xạ nào trong các bức xạ trên không thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài ?A.(III)B.(IV)C.(I)D.(II)
Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức của etyl axetat làA.C2H5COOC2H5. B.CH3COOC2H5. C.C2H5COOCH3. D.HCOOC2H5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến