Cho dãy gồm các chất: K2CO3, Al, Fe(NO3)2, KHCO3, KHSO4, NaCl và (NH4)2CO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Al:
Al + NaOH + H2O —> NaAlO2 + H2
Al + HCl —> AlCl3 + H2
Fe(NO3)2:
Fe2+ + OH- —> Fe(OH)2
Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
KHCO3:
HCO3- + OH- —> CO32- + H2O
HCO3- + H+ —> CO2 + H2O
(NH4)2CO3:
NH4+ + OH- —> NH3 + H2O
CO32- + H+ —> CO2 + H2O
Có các thí nghiệm sau:
a) Cho a mol NaHCO3 tác dụng với a mol KHSO4.
b) Cho a mol CO2 tác dụng với 1,6a mol NaOH.
c) Cho a mol Cu tác dụng với a mol Fe2(SO4)3.
d) Cho a mol Fe tác dụng với 3a mol HNO3 thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.
e) Cho a mol Mg tác dụng với HNO3 dư thu được 0,2a mol N2O (sản phẩm khí duy nhất).
Số thí nghiệm mà dung dịch có chứa hai muối sau phản ứng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức cần dùng 1,7 mol O2, thu được CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 4,44 gam. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Z là:
A. 41,7% B. 56,8% C. 26,2% D. 21,7%
Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là
A. 28 B. 14 C. 14,4 D. 15,68
Hỗn hợp M gồm một anđehit đơn chức X và một hidrocacbon Y (X, Y đều mạch hở, Y hơn X một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) M thu được 16,28 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,24 lít (đktc) M tác dụng hết với AgNO3/Nh3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 6,48 B. 18,48 C. 24,96 D. 30,78
Oxi hóa 0,11 mol ancol đơn chức X bằng oxi có xúc tác thích hợp đến khi số mol oxi phản ứng là 0,065 mol thì thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit cacboxylic, ancol dư và H2O. Chưng cất toàn bộ phần hơi nước rồi đốt cháy toàn bộ hỗn hợp Z gồm anđehit, axit cacboxylic, ancol dư thu được 19,36 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp Y phản ứng với dung dịch nước brom thì số mol brom phản ứng tối đa là
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,31 D. 0,25
Hòa tan hết 21,58 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu trong 250 gam dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 7,392 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,4gam hỗn hợp oxit. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,5. B. 5,2. C. 5,1. D. 5,3.
Đun nóng hỗn hợp gồm Glyxin, Alanin và Axit Glutamic với xúc tác thích hợp chỉ thu được peptit mạch hở X và nước. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 1,53 gam. Hỗn hợp khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,576 lít (đktc). Lượng CO2, N2 bị hấp thụ không đáng kể. Phân tử khối của X là
A. 275 B. 332 C. 346 D. 404
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 64 : 35. Để tác dụng vừa đủ với 4,39 gam hỗn hợp X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,39 gam hỗn hợp X cần dùng 4,984 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được:
A. 17 gam B. 20 gam C. 13 gam D. 15 gam
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 2 este đều mạch hở: X (C6HuO4) và Y (C2HiO2) thì cần dùng vừa đủ 140 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp A chứa 2 ancol đơn chức (có cùng số nguyên tử hiđro). Cho A tác dụng với CuO (dư), kết thúc phản ứng, tách bỏ chất rắn, thì thu được hỗn hợp B (có tỉ khối so với khí H2 là 13). Cho toàn bộ B phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), thu được 51,4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng este X trong m gam T có giá trị gần nhất là
A. 30%. B. 31%. C. 32%. D. 33%.
Cho m gam hỗn hợp T gồm Fe(NO3)2, Al, Fe3O4 phản ứng với 1,9 mol HCl thì thu được dung dịch A chỉ chứa (m + 44,77) gam muối và hỗn hợp khí gồm: H2 0,05 mol và NO 0,3 mol. Cho A qua dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 66,62 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al trong T có giá trị gần nhất với
A. 7%. B. 9%. C. 18%. D. 20%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến